Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 7: Nồng độ dung dịch
Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 7: Nồng độ dung dịch
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức.
- Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước.
2.Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về dung dịch, chất tan, dung môi, nêu và giải thích các pha chế và rút ra kết luận.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích và pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức về nồng độ dung dịch.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về dung dịch.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bảng nhóm;
- Các phiếu học tập.
- 4 bộ dụng cụ pha chế NaCl theo nồng độ cho trước (hoạt động thực hành).
2. Học sinh
- SGK, SBT, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được dung dịch và các pha chế dung dịch.
b) Nội dung: Thông qua câu hỏi mở đầu, GV dẫn dắt HS vào bài mới:
Có 2 cốc chứa cùng một thể tích nước muối (dung dịch NaCl), một cốc mặn (đặc) và một cốc nhạt (loãng). Đại lượng nào dùng để đánh giá độ đặc, loãng của dung dịch?
c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS, dự kiến:
Đại lượng dùng để đánh giá độ đặc, loãng của dung dịch là nồng độ.
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh 2 cốc nước muối.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ cùng bàn trả lời câu hỏi: Đại lượng nào dùng để đánh giá độ đặc, loãng của dung dịch?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ GV gọi chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
GV chuẩn hoá kiến thức và dẫn dắt HS vào bài mới: Vậy nồng độ dung dịch là gì? Nồng độ dung dịch được xác định như thế nào? Có thể pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước được không? Để trả lời các câu hỏi này, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay: “Nồng độ dung dịch”.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Ôn lại kiến thức về dung dịch
a) Mục tiêu: Tái hiện lại kiến thức về dung dịch học sinh đã được học ở lớp 6 trong bộ môn khoa học tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh hoạt động theo cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập số 1 từ đó tái hiện lại kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hãy xác định chất tan và dung môi trong các dung dịch tạo thành ở Hình 7.1.
2. Tại sao lại gọi nước đường, nước muối là các dung dịch?
c) Sản phẩm
Câu trả lời của HS, dự kiến:
1.
- Trong dung dịch muối: chất tan là muối ăn (NaCl); dung môi là nước.
- Trong dung dịch đường: chất tan là đường (C12H22O11); dung môi là nước.
2.
Khi hoà tan đường hay muối (chất rắn) vào nước (chất lỏng) sẽ tạo thành nước đường hay nước muối (hỗn hợp đồng nhất).
Do đó có thể gọi nước đường, nước muối là các dung dịch.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án KHTN 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 8 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)