Giáo án Văn 8 bài Câu trần thuật - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Giáo án Văn 8 bài Câu trần thuật

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.

- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

3. Thái độ

- Giáo dục cho học ý thức sử dụng câu trần thuật trong nói, viết sao cho phù hợp; gd ý thức học tập.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức Sĩ số

2. Kiểm tra

H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Đặt 2 câu cảm thán thể hiện niềm vui?

3. Bài mới

a. Em xin hứa sẽ đi học đúng giờ.

b. Mình rất vui khi được gặp các bạn.

Em hiểu đây là loại câu gì ? có chức năng gì ? (Trần thuật, hứa hẹn, chúc mừng)

- Các câu này có chức năng giống nhau không? vì sao? Để hiểu được chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Câu trần thuật.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1.HDHS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:

- Gọi HS đọc BT1

H: Những câu nào trong đoạn trích trên, không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1. Bài tập :SGK ( T45 )

+) Câu: Ôi Tào khê! → Đặc điểm hình thức của câu cảm thán

+) Các câu còn lại là câu trần thuật

H: Những câu này dùng để làm gì?

a. Trình bầy suy nghĩ của người viết về truyền thống của DT ta (câu 1, 2)

- câu 3 yêu cầu "Chúng ta .."

b. Trần thuật dùng để kể câu 1 & 2

- câu 2 thông báo

c. Miêu tả hình thức của một người đàn ông ( Cai Tứ )

d. Câu 2 nhận định.

- câu 3 bộc lộ cảm xúc

- Câu trần thuật được dùng nhiều nhất vì phần lớn các hoạt động giao tiếp của con người đều xoay quanh chức năng:

H: Trong 4 kiểu câu (NV, CK, CT, TT) thì kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Tại sao? Trình bày, kể, thông báo, miêu tả, yêu cầu, nhận định, bộc lộ cảm xúc... Nghĩa là gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể thực hiện bằng câu trần thuật.

H: Qua ví dụ em hiểu câu trần thuật là gì? có đặc điểm hình thức & chức năng gì? Khi viết câu trần thuật cần dùng dấu gì?

- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ

* Nhận xét :

- Câu TT dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.

- Câu trần thuật còn được dùng: yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…

- Kết thúc bằng dấu chấm, đoi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than hay dấu chấm lửng.

2. Ghi nhớ: SGK-T 46

HĐ2.HDHS luyện tập:

Bài tập 1: Nhận biết kiểu câu & xác định chức năng của câu

- GV hướng dẫn HS làm BT

II. Luyện tập

Bài 1: Nhận biết kiểu câu & xác định chức năng

a. 3 câu: Câu 1 kể, câu 2, 3 bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Mèn với choắt

b. 2 câu: Câu 1 kể; câu 2 cảm thán → bộc lộ tình cảm, cảm xúc

- Câu 3-4 câu trần thuật dùng bộc lộ t/c

→ cảm ơn.

- Bài 2: Gọi HS đọc (Thảo luận theo tổ)

- BT này yêu cầu gì ?

+ Nhận xét : Nguyên tác - Đối thử …nại nhược hà ?

- Dịch nghĩa: Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? → 2 câu nghi vấn

- Dịch thơ: Cảnh đệp đêm nay khó hững hờ → câu trần thuật

Bài 2: Nhận xét

- Câu dịch nghĩa & dịch thơ khác nhau về kiểu câu( câu dịch nghĩa → câu nghi vấn ; câu dịch thơ → câu trần thuật) nhưng ý nghĩa giống nhau: cái đẹp của đêm trăng gây cảm xúc mạnh cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm điều gì đó.

Bài 3: Gọi HS đọc

- BT này yêu cầu gì ?

Xác định kiểu câu & chức năng

- GV hướng dẫn hs làm bà tập 4

Bài 3: Xác định kiểu câu & chức năng

a. Cầu khiến

b. Nghi vấn

c. Trần thuật

→ 3 câu giống nhau dùng để cầu khiến (câu b,c CK nhã nhặn, lịch sự, nhẹ nhàng hơn câu a)

Bài 4: Tất cả các câu đều là câu trần thuật., trong đó câu ở a và câu được dẫn lại trong b được dùng để cầu khiến. Còn câu thứ nhất trong b dùng để kể

Bài 5: Đặt câu trần thuật

Bài 5 : Đặt câu

Hứa hẹn: Em xin hứa sẽ học thuộc bài. Xin lỗi : Em xin lỗi vì đã đi muộn

4. Củng cố, luyện tập

H: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu thuật , đặt câu trần thuật có chức năng miêu tả?

5. Hướng dẫn học ở nhà

Học bài cũ ,chuẩn bị : Câu phủ định

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 8 các môn học
Tài liệu giáo viên