Giáo án Văn 8 bài Nói giảm nói tránh - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Giáo án Văn 8 bài Nói giảm nói tránh

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu khái niệm nói giảm, nói tránh. Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết phân biệt nói giảm ,nói tránh và nói không đúng sự thật.

- Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.

3. Thái độ

- GD cho hs ý thức biết nói giảm, nói tránh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Giáo án, nghiên cứu bài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,đọc sách tham khảo, bảng phụ...

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, sgk,nháp, vở ghi...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

2. Kiểm tra

H: Thế nào là nói quá? T/d của nói quá? Tìm 5 thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá?

3. Bài mới

- Bên cạnh biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh cũng là một biện pháp tu từ được sử dụng trong giao tiếp. Vậy bản chất của nó là gì? Tác dụng của nó ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS tìm hiểu khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh:

- Đọc ví dụ SGK- 107.

H: Các từ ngữ in đậm trong các đoạn trích có ý nghĩa là gì ?

H:Tại sao tác giả (người viết, người nói) lại dùng cách diễn đạt đó?

H: Tìm một vài cách nói khác về cái chết?

VD: đi, về, quy tiên, từ trần, toi ,tỏi, ngỏm, hi sinh, mất...

Đọc vd 2 (SGK- tr108).

H: Tại sao trong câu tác giả dùng từ “bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?

- Tránh thô tục.

Đọc vd3 (SGK- 108)

H: so sánh hai cách nói trên xem cách nói nào tế nhị hơn ?

- Cách nói ở VD hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn.

H: Các vd trên đều sử dụng nói giảm nói tránh,em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng?

- Là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự.

GV giới thiệu một số cách nói giảm, nói tránh.

H: Tìm từ ngữ nói giảm, nói tránh trong văn bản “Lão Hạc”?

- Cậu vàng đi đời rồi. → Đồng nghĩa.

- Lão làm bộ đấy ... nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu → nói trống (tỉnh lược).

- Rút ra ghi nhớ.

- HS đọc ghi nhớ.

⇒ GV chốt.

I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh :

1.Bài tập/ 107

+ VD1:

- đi gặp cụ Các Mác , cụ Lê- nin và…khác

+ VD2: đi

+ VD3: chẳng còn

- Các từ ngữ in đậm đều nói về cái chết.

→ Nói như vậy để giảm nhẹ sự việc, tránh đi phần nào sự mất mát, đau buồn.

- Bầu sữa → tránh sự thô tục

- Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn với người nghe.

*Nhận xét:

- Cách nói giảm nhẹ sự việc, thể hiện sự tế nhị hơn.

T/d:Tránh đi phần nào sự mất mát, đau buồn hay sự thô tục, thiếu lịch sự.

* Lưu ý:

+ Một số cách nói giảm nói tránh:

- Dùng từ đồng nghĩa (đặc biệt là các từ Hán Việt).

vd:chôn = mai táng, an táng.

- chết = đi, từ trần, quy tiên...

- Dùng cách nói phủ định bằngtừ ngữ trái nghĩa:

Vd: bài thơ của anh dở lắm.

→ Bài thơ của anh chưa được hay lắm.

-Nói vòng:

vd: Anh còn kém lắm.

→ Anh cần phải cố gắng thêm.

- Nói trống (tỉnh lược).

vd: Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu chị ạ.

→ Anh ấy bị thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ, không ổn lắm.

2. Kết luận:

*Ghi nhớ (SGK- 108).

HĐ2. HDHS luyện tập:

- Đọc bài 1 (108) nêu yêu cầu?

- HS làm bài.

- Gọi một vài em lên bảng giải.

⇒ HS và GV nhận xét, bổ sung.

II. Luyện tập:

1. Bài tập 1 (108)

Điền từ ngữ nói giảm nói tránh vào chỗ trống.

a, Đi nghỉ.

b, Chia tay nhau.

c, Khiếm thị.

d, Có tuổi.

e, Đi bước nữa.

- Đọc bài 2 (108), xác định yêu cầu.

2 HS lên bảng giải.

HS và GV nhận xét, bổ sung.

2. Bài 2(109)

Trong các cặp câu sau, câu nào sử dụng nói giảm nói tránh.

- Câu: a2, b2, c1, d1, e2.

- Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài.

- HS nhận xét, GV hướng dẫn, bổ sung.

3. Bài 3 (109).

- Đặt 5 câu:

- Anh lười học quá. → Anh học chưa được siêng lắm.

- Hành động của anh rất xấu. → Hành động của anh không được đẹp lắm.

- Con người anh nông cạn. → Con người chưa sâu sắc lắm.

- Bạn học còn kém lắm. → Bạn học chưa tốt lắm.

- Lời nói của anh đầy ác ý. → Lời nói của anh thiếu thiện chí.

- GV Y/c hs chỉ ra hoàn cảnh cụ thể không nên nói giảm, nói tránh:

VD: khi toà xử án, khi là người làm chứng trong một sự vụ…

4. Bài 4 (109)

Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ thì không dùng nói giảm nói tránh.

VD: khi toà xử án, khi là người làm chứng trong một sự vụ…

4. Củng cố, luyện tập

H: Thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng ?lấy vd về các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh?

5. Hướng dẫn học ở nhà

Học bài, ghi nhớ, làm bài tập ở nhà, chuẩn bị: “Kiểm tra văn”

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 8 các môn học
Tài liệu giáo viên