Giáo án Văn 8 bài Nước Đại Việt ta - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Giáo án Văn 8 bài Nước Đại Việt ta

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu sơ giản về thể cáo, hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.

- Hiểu được nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

- Hiểu được đặc điểm văn chính luận của Bình ngô đại cáo ở một đoạn trích.

2. Kĩ năng

Rèn kỹ năng đọc- hiểu một văn bản theo thể cáo. Nhận ra đặc điểm của kiểu văn nghị luận trung đại ở thể cáo.

3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước căm thù giặc,trân trọng những trang sử vẻ vang của dân tộc .

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

2. Kiểm tra

H: Phân tích thái độ phê phán những hành động sai của TQT đối với tướng lĩnh dưới quyền? Những hành động nên làm mà ông phân tích cho họ là gì?

3. Bài mới

NTrãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Các em đã học bài "Côn Sơn Ca" ở lớp 7. Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp 1 ĐV trong tác phẩm có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn độc lập đó là bài "Bình Ngô Đại Cáo" của ông qua đoạn trích "Nước Đại Việt ta".

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1.HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

- GV đọc mẫu.

- Yêu cầu HS đọc với giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào.

H: Qua phần chú thích, nêu những hiểu biết của em về tác giả?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích :

1. Đọc:

2. Chú thích :

a. Tác giả: N/Trãi (1380- 1442)

- Hiệu: ức Trai , cha là Nguyễn Phi Khanh.

- Quê: Chí Linh – Hải Dương.

- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi → trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có . Nhưng cuối đời ông đã bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442. Đến năm 1464 mới được vua Lê Thánh Tông chiêu tuyết (rửa oan ). Ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới.

- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc.

H: "Bình ngô đại cáo" ra đời trong hoàn cảnh nào? Có ý nghĩa gì?

b. T/ phẩm:

- Bình ngô đại cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Vua Lê Lợi soạn thảo, đc công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi (1428) sau khi quân ta đại thắng, diệt và làm tan dã 15 vạn viện binh của giặc Minh, buộc Vương Thông phải giảng hoà, chấp nhận rút quân về nước.Bài cáo có ý nghĩa trọng đại của một bản tuyên ngôn độc lập.

- Đoạn trích “ Nước Đại Việt ta” nằm ở phần đầu của bài cáo.

H: Dựa vào chú thích nêu hiểu biết của em về thể cáo?

- Thừa lệnh Lê Lợi, N.Trãi soạn thảo là bài cáo, sau khi quân ta đại thắng, Vương Thông giảng hòa, rút quân về nước.

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

- GThích Bình ngô đại cáo: Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất Ngô, xưng là Ngô Vương sau trở thành Minh Thành Tổ → Dùng từ Ngô chỉ nhà Minh.

c. Thể cáo:

- Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của sự nghiệp để mọi người cùng biết . Phần nhiều được viết bằng thể văn biền ngẫu, có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén , kết cấu chặt chẽ mạch lạc.

d. Từ khó : 1,2,3,4

HĐ2.HDHS đọc hiểu văn bản:

H: VB thuộc thể loại nào?

- BNĐCáo có 4 phần: Luận đề chính nghĩa, lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh, P/ ánh cuộc KN Lam Sơn, lời tuyên bố kết thúc , khẳng định nền độc lập.

H: Đoạn trích "Nước Đ/ Việt ta" gồm có mấy ý lớn?Nội dung của từng ý lớn là gì ?

II. Đọc hiểu văn bản:

1. Thể loại :

- Cáo (văn nghị luận TĐ)

2. Bố cục :

- Đoạn trích gồm 2 ý:

+ 2 câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa

+ 8 câu còn lại: Chân lí và sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại việt.

- Gọi HS đọc 2 câu đầu

H: Em hiểu nguyên lí cơ bản mà tác giả nêu lên trong phần đầu bài cáo là nguyên lí nào?

3. phân tích:

a. Nguyên lý nhân nghĩa:

“ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”

- Nguyên lí "nhân nghĩa" là nguyên lí cơ bản làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo.Hướng đến những người cùng khổ, đông đảo nhất trong xã hội để cho họ được yên ổn lầm ăn, sinh sống.

- Muốn yên dân phải diệt giặc ác,đem lại độc lập cho đất nước, thái bình cho dân.

H: Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi nêu lên là gì?

H: Em hiểu người dân mà tác giả nói đến là ai? Bạo là ai?

- Dân → Đại Việt

- Kẻ bạo ngược → là quân xâm lược nhà Minh

- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là “yên dân”; “trừ bạo”.

( Dân → dân Đại việt đang bị xâm lược.

- Yên dân: làm cho dân được hưởng thái bình hạnh phúc. Bạo: quân xâm lược nhà Minh.)

H: Em hiểu nghĩa của hai câu đầu bài cáo là gì? - Việc chiến đấu chống lại quân xâm lược là việc làm nhân nghĩa để yên dân. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực tàn bạo.

? Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có chỗ nào tiếp thu Nho giáo, chỗ nào sáng tạo và phát triển?

H: Từ đó em hiểu gì về tính chất của cuộc kháng chiến chống giặc Minh?

? Tư tưởng nhân nghĩa gắn với tư tưởng yêu nước chống xâm lược như thế nào?

- Nguyễn Trãi đem đến nội dung mới, lấy ra từ thực tiễn dân tộc để đưa vào tư tưởng nhân nghĩa. Tư tưởng nhân nghĩa trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử Việt Nam, đòi nào cũng có anh hùng hào kiệt.

⇒ Kháng chiến chống quân Minh là việc làm chính nghĩa hợp với lòng dân → Thân dân, tiến bộ.

- Ta chống xâm lược là thực hành nhân nghĩa, chính nghĩa, giặc xâm lược cướp nước là bạo ngược phi nghĩa.

- Tóm lại:

Nhân nghĩa - yên dân - trừ bạo - chống ngoại xâm - boả vệ đất nước và nhân dân là nguyên lí gốc, là tiền đề, là cơ sở lí luận, nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn trong kháng chiến chống quân Minh, là điểm tựa linh hồn bài Bình Ngô đại cáo.

- Gọi HS đọc đoạn 2

- Đọc " Như nước Đại Việt ... cũng có"

- Đọc lại Sông núi nước Nam.

? Em thấy tác giả quan niệm về Tổ quốc và độc lập dân tộc triều đại trước như thế nào?

? Ở Nguyễn Trãi có gì tiến bộ hơn? Điều đó chứng tỏ điều gì?

(Quan niệm TQ phong phú hơn, sâu sắc hơn).

H: Tác giả khẳng định chủ quyến độc lập dân tộc ta dựa vào những yếu tố nào?

- Nền văn hiến lâu đời

- Núi sông bờ cõi đã chia

- Phong tục B-N khác

- Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần …..

H: Có ý kiến cho rằng : bài cáo là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ sông núi nước Nam, Theo em những yếu tố nào đã được nói tới trong bài “Sông núi nước Nam”, những yếu tố noà mới được bổ sung trong “Nước Đại Việt ta”? → mỗi bên xưng đế 1 phương (đế và vương đều là vua) → KĐ Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với phương Bắc)

b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt:

- Bốn thế kỉ trước " Nam ... hà " được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc Đại Việt có lãnh thổ riêng, hoàng đế riêng theo sách trời.

-Nguyễn Trãi dựa vào văn hiến, phong tục, tập quán, truyền thống lịch sử (so sánh từng triều đại đối lập) có hoàng đế riêng, không còn dựa vào thần linh mà dựa vào lịch sử.

- Nền văn hiến lâu đời

- Núi sông bờ cõi đã chia

- Phong tục B-N khác

- Lịch sử riêng, triều đại riêng (Triệu, Đinh, Lí, Trần - độc lập cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên…)

- Bài “ Sông núi nước Nam” → K/ đ 2 yếu tố lãnh thổ và chủ quyền “Nam quốc sơn hà Nam đế cư

Tiệt nhiên định phận tại thiên thư”

- Bài “Nước Đại Việt ta” → ba yếu tố nữa được bổ sung: Nền văn hiến, phong tục tập quán và lịch sử.

H: Vậy ở bài cáo này tác giả đã thể hiện ý thức dân tộc như thế nào?

? Tác giả so sánh các triều đại phong kiến nước ta với các triều đại phong kiến Trung Quốc như thế nào?

? Cách so sánh ấy có dụng ý gì? (Ta ngang hàng với phong kiến phương Bắc).

? Thể hiện tư tưởng gì ? (Lòng tự hào dân tộc)

H: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

- Đọc tiếp " Vậy nên...còn ghi".

H:Tác giả dẫn ra những sự kiện lịch sử trên nhằm mục đích gì?

(Minh chứng hùng hồn có sứ thuyết phục).

H: Em hiểu như thế nào về giá trị của bài cáo ?

H: Em hiểu gì về giọng điệu lời cáo, Cách trình bày câu văn câu văn?

- Tư tưởng tự hào dân tộc: Đất nước có truyền thống văn hiến lâu đời, có chủ quyền dân tộc, ngang hàng với phong kiến phương Bắc.

- Ta ngang hàng với TQ về trình độ chính trị, tổ chức, quản lí quốc gia.

- Nghệ thuật: dùng hình ảnh đối lập.

- Để chứng minh cho tính chất hiển nhiên, tác giả dựa vào sự thật lịch sử để chứng minh:

Lưu Cung tham công nên thất bại

Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong

Cửa Hàm Tử ...

Sông Bạch Đằng ...

→ Dẫn chứng cụ thể sinh động, giọng châm biếm,khinh bỉ khảng định sự thất bại của phong kiến TQ khi chúng tham lam, bành trướng, bá quyền, đi ngược lại chân lí hiển nhiên, thì chuốc lấy bại vong.

→ Khảng định chủ quyền độc lập của nước ta.Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc.

⇒ Bài cáo vừa thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc vừa phát huy niềm tự hào dân tộc đã trở thành truyền thống của thế hệ đi trước.

H: Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào để tạo nên sức thuyết phục của bài cáo?

c. Những đặc sắc nghệ thuật:

- Câu văn biền ngẫu đối xứng song song; lời văn đanh thép.

- Tác giả sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt độc lập: “ từ trước”; “ vốn xưng” ; “ đã lâu”; “ đã chia”; “ cũng khác”. phép so sánh ngang bằng ta với TQ về chính trị,tổ chức chế độ, quản lí quốc gia

- Phép liệt kê:Hán -Đường- Tống -Nguyên ; Triệu- Đinh – Lý – Trần...

- Từ đối lập: Mạnh – yếu từng lúc khác nhau... Nổi bật chiến công của ta và thất bại của địch.

H: Để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí dân tộc tác giả đã chứng minh bằng thực tiễn như thế nào?

H: Qua tìm hiểu bài cáo hình tượng người anh hùng dân tộc NT hiện lên như thế nào?

- Nêu chân lí khách quan,sức mạnh của chính nghĩa: Lưu Cung thất bại; TriệuTiết tiêu vong; Toa Đô, Mã Ô kẻ bị bắt , người bị giết “ chứng cớ còn ghi” → chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa.Lí lẽ và dẫn chứng đó đã tạo nên sức thuyết phục của bài cáo.

→ Người anh hùng mang tư tưởng nhân nghĩa ,tiến bộ. Giàu tình cảm và ý thức dân tộc.Giàu lòng tự hào dân tộc ,yêu nước thương dân.

HĐ3.HDHS tổng kết:

H: Hãy khái quát trình tự lập luận của bài cáo bằng một sơ đồ?

GV hướng dẫn HS lập sơ đồ.

- Hs thảo luận làm theo nhóm, đại diện trình bày.

- Gv nhận xét, sửa chữa.

H: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật?

H: Từ chân lí về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi em liên hệ với đất nước Việt Nam hôm nay ?

H: Bài học về tư tưởng nhân nghĩa của NT được em vận dụng vào cuôc sống như thế nào? Tình cảm gì được bồi dưỡng trong em sau khi học bài cáo?

III. Tổng kết:

a. Nội dung:

- Nước ta có độc lập chủ quyền trên có vua, dưới có dân, có đạo lí dân tộc không chịu khuất phục trước kẻ thù có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ đất nước, độc lập dân tộc trên tư tưởng nhân nghĩa vì dân.

b. Nghệ thuật:

- Giàu chứng cứ lịch sử, cảm xúc tự hào, giọng hùng hồn, lời văn biền ngẫu nhịp nhàng ngân vang.

* Ghi nhớ: SGK/69

4. Củng cố, luyện tập

H: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật, tư tưởng nhân nghĩa của bài cáo?

5. Hướng dẫn học ở nhà

Học bài cũ, chuẩn bị: "Hành động nói ( tiếp)

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên