Giáo án Văn 8 bài Ôn luyện về dấu câu - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Giáo án Văn 8 bài Ôn luyện về dấu câu

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.

- Phối hợp các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu qủa cho văn bản ; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể lầm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức về dáu câu trong quá trình đọc hiểu và tạo lập văn bản.

- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.

3. Thái độ

- GD hs có ý thức thái độ đúng trong học tập, sử dụng dấu câu đúng và hiệu quả.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Giáo án, nghiên cứu bài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng,đọc sách tham khảo...

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

2. Kiểm tra

H: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ?

3. Bài mới

- Dấu câu có vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo dựng văn bản. Vì vậy, chúng ta phải sử dụng dấu câu đúng quy định, tránh những lỗi về dấu câu. Để giúp các em sử dụng tốt dấu câu, chúng ta cùng ôn tập.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS tổng kết về dấu câu:

Dựa vào các bài học về dấu câu ở lớp 6, 7,8 lập bảng tổng kết dấu câu theo mẫu.

- GV treo bảng phụ ghi sẵn phần công dụng của dấu câu, HS điền phần dấu câu.

Dấu câu Công dụng
1, Dấu chấm Kết thúc câu tường thuật.
2, Dấu chấm hỏi. Kết thúc câu nghi vấn.
3, Dấu chấm than. Kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến.
4, Dấu phẩy. Ngăn cách các từ, cụm từ có cùng chức vụ trong câu.
5, Dấu chấm phẩy. Ngăn cách các bộ phận của câu.
6, Dấu chấm lửng. Thay thế phần ý không diễn đạt thành lời.
7, Dấu gạch ngang. Tách biệt các thành phần biệt lập, hoặc báo hiệu lời độc thoại hay đối thoại.
8, Dấu hai chấm. Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại, phần giải thích, thuyết minh trước đó.
9, Dấu ngoặc kép. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, hoặc đánh dấu từ ngữ, mỉa mai, đặc biệt, dùng ghi tên tác phẩm...
10, Dấu ngoặc đơn. Tách biệt các thành phần biệt lập. Đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết minh, bổ sung.

Đọc ví dụ SGK- 151.

Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào?

Nên dùng dấu gì để kết thúc câu đó?

I. Tổng kết về dấu câu

1. Dấu chấm:

Công dụng

Kết thúc câu tường thuật→ dấu chấm.

2. Dấu chấm. hỏi

Kết thúc câu nghi vấn.→ 3.Kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến→Dấu chấm than.

4. Dấu phảy :Ngăn cách các từ, cụm từ.

5. Dấu chấm phảy: ngăn cách các bộ phận của câu.

6. Dấu chấm lửng: Thay thế phần ý không diễn đạt thành lời.

7. Dấu gạch ngang: Tách biệt các thành phần biệt lập, hoặc báo hiệu lời độc thoại hay đối thoại.

8. Dấu hai chấm:

Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại, phần giải thích, thuyết minh trước đó .

9. Dấu ngoặc kép: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, hoặc đánh dấu từ ngữ, mỉa mai,đặc biệt, dùng ghi tên tác phẩm...

10. Dấu ngoặc đơn: Tách biệt các thành phần biệt lập. Đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết minh, bổ sung.

HĐ2. HDHS sửa các lỗi thường gặp về dấu câu :

Đọc ví dụ SGK -151.

Dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao?

Em hãy sửa lại cho đúng?

- Hồi còn trẻ, ở trường này, ông là một học trò xuất sắc nhất.

Đọc ví dụ SGK - 151.

Câu này thiếu dấu gì để tách biệt?

- Thiếu dấu phẩy.

H: Hãy sửa lại cho đúng!

Đọc ví dụ SGK -151.

Đặt dấu chấm hỏi cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao?

Người viết đã mắc lỗi gì ?

- Lỗi nhầm lẫn công dụng của các dấu câu.

Có thể sửa lại như thế nào?

H:Khi sử dụng dấu câu ta thường mắc lỗi gì?

- HS đọc ghi nhớ SGK.

- GV chốt.

II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:

1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:

a. Bài tập.

b. Nhận xét.

- Thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”.

- Điền dấu chấm, viết hoa chữ “t”.

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc:

a. Bài tập.

b. Nhận xét.

- Dùng dấu chấm như vậy là sai vì chưa hết câu .

- Sửa: dùng dấu phẩy thay cho dấu chấm, không viết hoa chữ “Ông”.

3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết:

a. Bài tập.

b. Nhận xét.

- Thiếu dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức.

- Sửa: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.

a. Bài tập. 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:

b. Nhận xét:

- Câu 1 dùng dấu hỏi là sai vì đây không phải là câu hỏi.

- Câu 2 dùng dấu chấm là sai vì câu này là câu hỏi.

Sửa:

Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên được không?

*Ghi nhớ (SGK)/ 151

HĐ3. HDHS luyện tập:

- Đọc bài 1 (SGK- 152), nêu yêu cầu.

HS làm bài.

Gọi 3 em điền dấu câu.

HS và GV nhận xét.

Đọc bài 2, xác định yêu cầu làm bài.

Gọi HS lên bảng chữa bài .

HS và GV nhận xét.

IV. Luyện tập:

1. Bài 1 (152): Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.

- Điền theo trình tự sau:

(;), (.), (.), (,), (:), (-), (!), (!) , (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), (?), (!).

2. Bài 2 (152). Sửa lại dấu câu cho thích hợp:

a, Sao mãi giờ mới về? Mẹ ở nhà chờ mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.

b, Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”.

c, Mặc dù đã qua bao nhiêu tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh.

4. Củng cố, luyện tập

H: Nêu các công dụng của các dấu câu đã học?

H: Nêu các lỗi cần tránh khi sử dụng dấu câu?

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Hướng dẫn học sinh: Ôn tập tiếng Việt.

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 8 các môn học
Tài liệu giáo viên