Giáo án Văn 8 bài Trả bài tập làm văn số 1 - Giáo án Ngữ văn lớp 8
Giáo án Văn 8 bài Trả bài tập làm văn số 1
Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài văn tự sự: nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích kể.
- HS hiểu được các đơn vị kiến thức cơ bản và nhận biết các lỗi sai trong bài viết để sửa chữa.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng viết văn tự sự (kể chuyện), rèn kỹ năng phát hiện lỗi, sửa lỗi trong bài viết.
3. Thái độ
- HS có ý thức viết bài cẩn thận, đúng yêu cầu, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Soạn bài , chấm bài, chuẩn bị nội dung nhận xét.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài (lập dàn bài cho đề bài đã viết)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số
2. Kiểm tra
Đề bài: Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc”bằng văn bản ngắn gọn khoảng 10 dòng.
* Đáp án:
Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. Con trai lão vì phẫn chí bỏ đi làm phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu vàng. Vì muốn giữ mảnh vườn cho con, lão đành bán con chó mặc dù rất đau xót và buồn bã. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối những gì ông giáo giúp. Một hôm, lão xin Binh Tư ít bả chó nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi lão Hạc bỗng nhiên chết- cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu.
3. Bài mới
- Giờ trước các em đã viết bài văn kể chuyện. Để giúp các em nắm được cách làm một bài văn tự sự, thấy được những ưu, nhược trong bài của mình, hôm nay cô sẽ trả bài.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
- HS nhắc lại đề bài | Đề bài: Người ấy (bạn, thầy, người thân....) sống mãi trong lòng tôi. |
HĐ1.HDHS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn bài: H: Đề bài thuộc kiểu bài gì? - Tự sự. H: Đề y/c như thế nào? |
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài: 1. Yêu cầu: - Kể chuyện về một người có những kỉ niệm sống mãi trong em. + Người kể xưng “tôi”(ngôi thứ nhất). |
H:Em hãy tìm các ý chính cần triển khai trong bài? | 2. Tìm ý: - Nhân vật: mẹ, ông, bà bạn thân…. - Sự việc: giới thiệu các đặc điểm về nhân vật ( khuôn mặt, tính tình, hình dáng) - Kể một vài việc làm tiêu biểu khiến em nhớ nhớ mãi không quên. |
H: Phần mở bài em sẽ viết gì? | 3. Lập dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật, mối quan hệ của em với người đó, ấn tượng của em với người đó. |
H: Thân bài em kể những điều gì? | b. Thân bài: - Giới thiệu sơ lược hình dáng, tính cách của nhân vật. - Kể việc làm của nhân vật khiến em nhớ mãi không quên, kết quả và ý nghĩa của việc làm đó. |
H: Em sẽ trình bày phần kết bài như thế nào? | c. Kết bài: Khẳng định tình cảm của em với người đó. |
HĐ2.HDHS nhận xét bài viết: GV : Dựa vào những nội dung trên em tự đánh giá bài làm của mình xem đã đạt đc các y/c như dàn bài chưa? ( hs tự đánh giá) - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. |
II. Nhận xét bài viết: 1. HS nhận xét: 2. GV nhận xét bài làm của học sinh: a. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài tự sự. - Sử dụng đúng ngôi kể thứ nhất. nhất“tôi”. - Đa số viết đúng yêu cầu. - Nhiều bài viết mạch lạc, sáng tạo, từ ngữ gợi cảm: Hà Trang, Nguyệt, Trâm,Đức Anh... b. Nhược điểm: - Còn nhiều em sai chính tả, chưa biết chấm câu, diễn đạt lủng củng, chưa biết xây dựng đoạn và chuyển đoạn. Dấu câu đặt chưa hợp lí hoặc thiếu dấu câu. - Có một số bài nội dung giống nhau,(nhìn bài nhau, quay cóp, có những câu văn giống hệt nhau |
HĐ3.HDHS sửa lỗi diễn đạt của bài viết: - GV chọn một số câu , từ chưa hợp lí yêu cầu hs sửa. H: Câu sau sai ở chỗ nào? Hãy sửa lại cho đúng? ( Sai ở hình ảnh so sánh chưa phù hợp với đối tượng miêu tả). - HS sửa lỗi diễn đạt tại chỗ, nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa. - HS lên bảng sửa lỗi dùng từ và chính tả, nhận xét. - GV nhận xét sửa chữa. |
III. Sửa lỗi diễn đạt: 1. Lỗi dùng từ, đặt câu: 2. Lỗi chính tả: |
HĐ4.HDHS đọc bài hay điểm cao, bài văn văn mẫu: - GV gọi hs đọc một số bài văn hay của hs và đọc một bài văn mẫu . |
IV. Đọc bài hay điểm cao, bài văn văn mẫu: |
4. Củng cố, luyện tập
- GV hệ thống lại ưu,nhược điểm, những mặt cần phát huy , những lỗi cần tránh của bài viêt.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Tiếp tục sửa các lỗi trong bài viết.
- Chuẩn bị: “Cô bé bán diêm” → tóm tắt vb, tìm hiểu bố cục, trả lời câu hỏi SGK.
Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:
- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Tóm tắt văn bản tự sự
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
- Trả bài tập làm văn số 1
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)