Giáo án Văn 8 bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Giáo án Văn 8 bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu đc thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội ; khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; t/d của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.

2. Kĩ năng

- Nhận biết , hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội .

- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng phương ngữ, biệt ngữ đúng lúc,đúng chỗ,hợp hoàn cảnh giao tiếp.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Bài soạn , tài liệu tham khảo, chuẩn kt kn.

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức Sĩ số

2. Kiểm tra

H: Từ tượng hình là gì? Từ tượng thanh là gì? cho ví dụ?

Nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh?

- Từ tượng hình là những từ gời tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

Vd: loẻo khoẻo

- Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh.

- Vd: róc rách.

- Tác dụng: gợi tả âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

3. Bài mới

      “ Bầm ơi có rét không bầm

   Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn”

H: Trong hai câu thơ trên, từ “bầm” chỉ ai?

- Chỉ mẹ → bầm chính là từ ngữ địa phương.

Vậy từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội có đặc điểm ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ1.HDHS tìm hiểu từ ngữ địa phương:

- Y/c hs đọc và xác định y/c bài tập.

H: các từ : bẹ, bắp, ngô, từ nào là từ chỉ dùng trong một địa phương nhất định? Từ nào là ngôn ngữ toàn dân?

H: Em quen với cách gọi là bắp, bẹ hay ngô ?

H: Em hiểu thế nào là từ địa phương. Thế nào là từ toàn dân?

( Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định, Từ toàn dân sử dụng rộng rãi trong toàn dân)

- Gv chốt,gọi học sinh đọc ghi nhớ.

+ GV: Cho học sinh làm bài tập vận dụng chỉ ra các từ địa phương trong các câu sau; và tìm từ toàn dân tương ứng.

- ( heo- lợn (MN); o- cô ( MT)

- Mần - Làm( MT)

- Nớ- ấy ( MT)

- Bắp- ngô ( Tây bắc)

- vừng (toàn dân); mè (ĐP).

- bầm, u ⇒ mẹ.

- Chuyển ý:

I. Từ ngữ địa phương:

1. Bài tập

- Các từ bẹ, bắp → chỉ ngô.

⇒ Bẹ, bắp ⇒ từ ngữ được dùng ở vùng Tây Bắc → Từ địa phương.

⇒ ngô: Từ dùng rộng rãi trong toàn dân.

* Nhận xét:

- Từ địa phương: Từ ngữ sử dụng trong địa phương nhất định.

- Từ toàn dân: Từ ngữ sử dụng phổ biến trong toàn dân.

3. Ghi nhớ (SGK)T57

HĐ2.HDHS tìm hiểu biệt ngữ xã hội:

- Đọc vd sgk- tr57, chú ý các từ in đậm.

H: Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng “mẹ”, có chỗ tác giả dùng “mợ”?

- Hai từ đồng nghĩa.

H: Trước cách mạng tháng tám ở nước ta tầng lớp xã hội nào gọi mẹ là mợ, gọi cha là cậu ?

H: Các từ: ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì?Tầng lớp nào thường dùng những từ này ?

GV → Vậy: Các từ: mợ, ngỗng, trúng tủ gọi là biệt ngữ xã hội.

H: Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội?

- HS đọc ghi nhớ (SGK).

H: Tìm thêm một số vd về biệt ngữ ?

- cớm (công an) → xã hội đen.

- Gậy: điểm 1.

- Ghi đông : điểm 3.

II. Biệt ngữ xã hội:

1. Bài tập

a. mợ và mẹ: 2 từ đồng nghĩa.

- cậu, mợ: dùng trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu → từ ngữ sử dụng trong một tầng lớp nhất định.

- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu.

b. ngỗng → điểm 2; trúng tủ → đúng chỗ đã học.

→ Từ đc sử dụng trong tầng lớp học sinh hiện nay.

* Nhận xét:

- Từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định → biệt ngữ xã hội

2. Ghi nhớ (SGKT).

HĐ3.HDHS tìm hiểu cách sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội:

- Đọc 2 vd (SGK- 58).

H: Từ hai vd trên em rút ra điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

H: Trong đoạn thơ việc tác giả sử dụng từ ngữ địa phương nhằm mục đích gì?

H: Muốn không lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, ta cần sử dụng nhóm từ này ntn?

- Đọc ghi nhớ 3 (SGK T58)

III. Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội:

1. Bài tập

* Nhận xét:

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội → gây khó hiểu.

- Trong thơ văn t/g sử dụng từ ngữ địa phương nhằm tô đậm màu sắc địa phương, tầng lớp xã hội ,tính cách nhân vật.

2. ghi nhớ SGKT58

HĐ4.HDHS luyện tập:

GV: Gợi ý học sinh làm bài tập

- GV: Kẻ bảng, gọi học sinh lên điền từ.

- Gọi học sinh nhận xét,bổ sung .

- GV: Chữa bài, cho điểm

IV. Luyện tập:

Bài tập 1(58)

- Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Từ địa phương Từ toàn dân

- mi- miền Trung.

-mô- miền Trung.

- o- miền Trung.

- biểu- miền nam.

- mày.

- đâu.

- cô.

- bảo.

- Đọc bài 2 -59, nêu yêu cầu.

- HS làm bài.

- Gọi 1 HS lên nêu kết quả.

- HS và GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập 2(59) :

- Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác. giải thích nghĩa.

- mổ, chôm → lấy cắp.

- mõi: lấy cắp.

- cớm: công an.

- Đọc bài 3, nêu yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn.

- HS làm bài, nhận xét.

- GV nx, bổ sung.

- GV hướng dẫn hs làm bài tập 4- 5 ở nhà

Bài tập 3(59):

- Trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, truờng hợp nào không nên dùng.

a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

b. Người nói chuyện với mình là ở địa phương khác.

c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.

d. Khi làm bài tập làm văn .

đ. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.

e. Khi nói chuyện với người nưôc ngoài biết Tiếng Việt.

→ Trường hợp (a) nên sử dụng từ địa phương, các trường hợp khác không nên sử dụng.

4. Củng cố, luyện tập

Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?

- cho ví dụ?

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học ghi nhớ, làm bài tập 4-5, chuẩn bị: “Tóm tắt vb tự sự”

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

Quý phụ huynh và học sinh có thể đăng ký các khóa học tốt lớp 8 bởi các thầy cô nổi tiếng của vietjack tại Khóa học tốt lớp 8

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên