Giáo án Sinh học 10 Cánh diều Bài 14: Giảm phân

Giáo án Sinh học 10 Cánh diều Bài 14: Giảm phân

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Giáo án Sinh 10 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Về năng lực

1.1. Năng lực Sinh học

- Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình giảm phân, thụ tinh cùng với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật.

- Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.

- Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.

- Vận dụng kiến thức về nguyên phân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn.

1.2 Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu về giảm phân qua các nguồn học liệu khác nhau và xử lí thông tin thu được.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản thân khi học về quá trình giảm phân.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm mô hình giảm phân bằng các nguyên vật liệu dễ kiếm.

Quảng cáo

2. Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

- Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình bày về quá trình giảm phân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Video hoặc hình ảnh động về giảm phân, phát sinh giao tử, giảm phân, hình vẽ SGK.

2. Học sinh

- Nghiên cứu sách giáo khoa, tìm tài liệu liên quan đến giảm phân trên internet.

- Làm mô hình, tranh vẽ về các kì của giảm phân: Mỗi nhóm HS phân công nhau vẽ 1 tranh về các kì của giảm phân không chú thích hình vẽ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)

a. Mục tiêu:

- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.

- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về giảm phân, ý nghĩa giảm phân, điểm khác của nguyên phân và giảm phân.

Quảng cáo

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau:

+ Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?

c. Sản phẩm học tập:

- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).

d. Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên - học sinh

Nội dung kiến thức

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau:

+ Bằng cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS thảo luận cặp đôi, kết hợp kiến thức bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV gợi ý nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV yêu cầu 2 – 3 HS đưa ra ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến.

- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới.

- Các câu trả lời của HS về câu hỏi mở đầu.

* Gợi ý:

Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST lưỡng bội 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác:

- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.

- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.

Quảng cáo

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân

a. Mục tiêu:

- Nêu được cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

- Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân.

b. Nội dung:

- GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh, yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà: Vẽ tranh các kì của giảm phân I và giảm phân II trên giấy A0, kèm chú thích đặc điểm của các kì:

+ Nhóm 1, 2: Giảm phân I: Vẽ cả kì trung gian và 4 kì: Đầu, giữa, sau, cuối.

+ Nhóm 3, 4: Giảm phân II: Vẽ các kì đầu, giữa, sau cuối.

- Tại lớp: Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.

+ Lập bảng so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân theo gợi ý trong bảng 14.1 SGK.

 c. Sản phẩm học tập:

- Bức tranh toàn cảnh về quá trình giảm phân: Giảm phân I, giảm phân II và đặc điểm các kỳ.

- Trình bày được sản phẩm của nhóm.

- Bảng so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 10 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Sinh học 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên