Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Giáo án Sinh 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
- Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
- Giải thích được vì sao vi sinh vật trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn thực vật, động vật; phân bố rộng hơn nhiều so với những nhóm sinh vật khác.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về vi sinh vật, tự tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, thuyết trình, báo cáo và hợp tác, chia sẻ, điều hành nhóm trong thực hiện các hoạt động học tập.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vi sinh vật.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận về vi sinh vật, cách nhận biết, nghiên cứu vi sinh vật, đặc điểm và phân loại vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, giáo án, powerpoint.
- Tranh ảnh, sơ đồ phân loại vi sinh vật.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
- Tìm hiểu trước ở nhà về sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được mục tiêu bài học.
- Tạo vấn đề giúp HS tự tin, tò mò, hứng khởi để tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- GV đưa ra các hình ảnh về màu sắc của nước, và yêu cầu HS trả lời: Tại sao nước lại có màu sắc như vậy?
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh về tác nhân gây ra màu sắc đặc biệt của nước.
+ Tác nhân do vi sinh vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ | |
- Chiếu hình ảnh về màu sắc ở các môi trường nước và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi. |
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập | |
Định hướng, giám sát: + Quan sát giúp đỡ HS, khơi gợi trí tưởng tượng cho học sinh. |
- Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời. |
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận | |
- GV gọi một số HS trả lời, khuyến khích HS mạnh dạn đưa ra ý kiến. |
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. |
Bước 4. Nhận định và kết luận | |
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận. - GV dẫn dắt vào bài học: Vậy để tìm hiểu xem vi sinh vật là gì? Chúng ta hãy cùng vào bài học ngày hôm nay. |
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm VSV và các nhóm vi sinh vật
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm vi sinh vật.
- Kể tên được các nhóm vi sinh vật.
- Giải thích được vì sao vi sinh vật trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn thực vật, động vật; phân bố rộng hơn nhiều so với những nhóm sinh vật khác.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm cặp đôi, nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
1. Vi sinh vật là gì? Kể tên các nhóm VSV?
2. Vì sao VSV có tốc độ trao đổi chất nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với thực vật và động vật?
c) Sản phẩm học tập:
Dự kiến câu trả lời:
1. Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
- Dựa vào thành phần cấu tạo, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm:
+ Vi sinh vật nhân sơ: Gồm Archaea và vi khuẩn.
+ Vi sinh vật nhân thực: Gồm vi sinh vật nhân thực đơn bào (nấm đơn bào, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh) và vi sinh vật nhân thực đa bào (vi nấm, vi tảo và động vật đa bào kích thước hiển vi).
2. Vi sinh vật có tốc độ trao đổi nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với thực vật và động vật là bởi vì:
- Kích thước của vi sinh vật rất nhỏ (tỉ lệ S/V lớn) dẫn đến khả năng trao đổi chất với môi trường nhanh đáp ứng nhu cầu về vật chất và năng lượng để vi sinh vật sinh trưởng, sinh sản.
- Ngoài ra, vi sinh vật cũng có cấu tạo đơn giản hơn cho với thực vật và động vật.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Sinh học 10 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:
Giáo án Sinh học 10 Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Giáo án Sinh học 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Giáo án Sinh học 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Sinh học 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)