Giáo án Sinh học 8 Bài 53: Hoạt động cấp cao ở người

Giáo án Sinh học 8 Bài 53: Hoạt động cấp cao ở người

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Phân tích được sự khác nhau trong phản xạ có điều kiện ở người, các động vật nói chung và thú nói riêng.

- Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người.

2. Kĩ năng:

- Quan sát, phân tích, tổng hợp để tiếp nhận kiến thức mới

3. Thái độ:

- Vận dụng kiến thức thực tế vào bài học

- Có ý thức học tập tự giác, tích cực

* Trọng tâm:

Đặc điểm phản xạ có điều kiện ở người, vai trò của tiếng nói, chữ viết, khả năng tư duy trừu tượng ở người.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: gợi ý, ví dụ đơn giản để HS dễ dàng tiếp nhận thông tin bài học

2. Học sinh: SGK, vở ghi

III. Phương pháp

Trực quan + thuyết trình

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: (1') Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh

2. Kiểm tra bài cũ: (3') dựa vào các tính chất, phân biệt PXCĐK và PXCĐK

3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài: Từ nội dung kiểm tra bài cũ, dẫn vào bài

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HĐ 1: Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người

Mục tiêu: Hs Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện

Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan

Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp

Thời gian: 15’

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi:

+ Thông tin trên cho em biết những gì?

+ Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới, và ức chế các phản xạ cũ.

- GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố → ức chế sẽ xuất hiện.

+ Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào?

- Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được:

+ Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm.

+ Bên cạnh sự thành lập, xảy ra quá trình ức chế phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống.

+ Lấy được các ví dụ như học tập, xây dựng thói quen.

+ Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống.

+ Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ.

- Lắng nghe GV mở rộng, tổng kết

- Ghi vở

Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau → giúp cơ thể thích nghi với đời sống.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HĐ 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết

Mục tiêu: Hs trình bày được vai trò của tiếng nói và chữ viết đối với hoạt động thần kinh cấp cao ở người

Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan

Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp

Thời gian: 15’

- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin → Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống?

- GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế để minh hoạ.

- GV hoàn thiện kiến thức.

- HS tự thu nhận thông tin. Nêu được:

+ Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật → đọc nghe tưởng tượng ra được.

+ Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập → hình thành các phản xạ có điều kiện.

+ Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau.

- là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao.

- là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HĐ 3: Tư duy trừu tượng

Mục tiêu: Hs trình bày được biện pháp giữ an toàn tai

Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan

Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp

Thời gian: 10’

- GV phân tích ví dụ: Con gà, con trâu, con cá,…có đặc điểm chung → Xây dựng khái niệm “Động vật” → GV tổng kết lại kiến thức.

- HS ghi nhớ kiến thức.

- KL chung: HS đọc kết luận SGK

- Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ.

- Khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá → là cơ sở tư duy trừư tượng.

4. Hướng dẫn cho HS luyện tập những kiến thức đã tìm hiểu

Mục tiêu: học sinh ghi nhớ nhanh nội dung bài học

Phương pháp: thuyết trình, trực quan

Phát triển năng lực: tự học, tự đánh giá

Thời gian: 4’

GV: + YC HS đọc nội dung ghi nhớ, em có biết

+ YC HS trả lời câu hỏi cuối bài

+ GV củng cố toàn bài

HS: + Đọc nội dung ghi nhớ, em có biết

+ Trả lời câu hỏi cuối bài

+ Lắng nghe GV củng cố bài học

ND: HS ghi nhớ nhanh nội dung trọng tâm bài học, vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống

5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà

Mục tiêu: HS khái quát được các nội dung chính của Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh

Phát triển năng lực: sử dụng sách giáo khoa, tự học có hướng dẫn

Thời gian: 1’

GV: Yêu cầu học sinh đọc trước Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh.

HS: Ghi lại yêu cầu của gv vào vở

ND: Học sinh khái quát được nội dung Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh.

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 8 chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Sinh học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên