Giáo án Toán lớp 4 Tuần 5 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 5 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 5 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 26

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm.

- Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 phút = … giây

2 phút = … giây

1 phút 8 giây = … giây

1 thế kỉ = … năm

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi em 2 ý.

- Lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn.

1 phút = 60 giây

2 phút = 120 giây

1 phút 8 giây = 68 giây

1 thế kỉ = 100 năm

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

6p

Bài 1: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành bài tập.

? Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?

? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

- Giới thiệu: những năm tháng hai có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận, năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến 2004 là năm nhuận…

? Năm nhuận có bao nhiêu ngày?

? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

- Thảo luận cặp đôi, hoàn thành bài tập.

- Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11; Những tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Năm nhuận có 366 ngày.

- Năm không nhuận có 365 ngày.

7p

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Một ngày có bao nhiêu giờ?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

3 ngày = 72 giờ

4 giờ = 240 phút

8 phút = 480 giây …

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Một ngày có 24 giờ.

6p

Bài 3: a) Quang Trung đại phá quân Thanh…

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập.

? Quang Trung đại phá quân Thanh và năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

? Từ năm đó đến nay là bao nhiêu năm?

? Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Thảo luận cặp đôi, hoàn thành bài tập.

- Năm đó thuộc thế kỷ 18.

- Từ năm đó đến nay là 2015 – 1789 = 226 năm.

- Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380

Năm đó thuộc thế kỉ 14.

6p

Bài 4: Trong cuộc thi chạy…

? Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS thực hiện đổi và so sánh, 1 HS làm vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

? Muốn so sánh hai số đo thời gian với nhau ta cần lưu ý gì?

- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.

- Chúng ta phải đổi thời gian chạy của hai bạn ra giây rồi so sánh.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Ta cần chú ý đưa chúng về cùng đơn vị đo.

5p

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ(sgk).

? Đồng hồ chỉ mấy giờ?

? Vậy khoanh vào đáp án nào?

- Yêu cầu HS làm phần b.

- Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Quan sát đồng hồ.

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 40 phút.

- Khoanh vào: B. 8 giờ 40 phút.

- Đáp án: C. 5008 g

- 2 HS đọc và nêu cách làm.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu số ngày của năm nhuận và năm không nhuận?

- Nhận xét tiết học; dặn HS học bài, chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.

Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm số trung bình cộng

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.

- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng: Điền dấu <; >; = thích hợp vào chỗ chấm:

1 giờ 24 phút … 84 phút 4 giây.

3 ngày … 70 giờ 56 phút.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây.

3 ngày > 70 giờ 56 phút.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

12p

2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.

Bài toán 1: Rót vào can thứ nhất 6l dầu, rót vào can thứ hai 4l dầu. Hỏi nếu số lít dầu đó rót đều vào hai can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

? Cả hai can có tất cả bao nhiêu lít dầu?

? Nếu ró đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

- Gọi HS lên bảng trình bày bài toán, lớp làm ra nháp.

- Nhận xét và giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu. Ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6.

? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu?

? Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?

? Để tìm được số dầu trung bình mỗi can có chúng ta cần thực hiện qua mấy bước? đó là những bước nào?

? Tổng của 6 và 4 có mấy số hạng?

- Giảng: để tìm số trung bình cộng của 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng đó chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6.

- 2 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.

- Cả hai can có: 6 + 4 = 10 lít dầu.

- Nếu rót đều số dầu ấy vào hai can thì mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

Bài giải

Tổng số lít dầu của cả hai can là:

6 + 4 = 10 (l)

Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:

10 : 2 = 5 (l)

Đáp số: 5 lít

- Lắng nghe và nhắc lại.

- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.

- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.

- Ta cần thực hiện theo hai bước:

+ Bước 1: Tính tổng số dầu cả hai can có.

+ Bước hai: thực hiện phép chia tổng số dầu cho hai can.

- Có hai số hạng.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Bài toán 2: Số học sinh của ba lớp lần lượt là: 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

? Bài toán hỏi gì?

? Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.

? Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu?

? Muốn tìm số trung bình cộng của 25, 27 và 32 ta làm thế nào?

? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?

? Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72?

- 2 HS đọc bài toán.

- Bài toán hỏi: trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

- Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.

- Trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 là 28.

- Ta tính tổng của 3 số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.

- Ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp thực hiện ra nháp.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi HS 2 ý.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét chốt bài:

? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là: ( 42 + 54) : 2 = 47

b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là: ( 36 + 42 + 57) : 3 = 45 …

- 4 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Ta tính tổng của các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.

Bài 2: Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh,…

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Chú ý: HS có thể gộp 2 bước vào thành một bước tính và một lời giải.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Cả bốn em cân nặng là:

36 + 38 + 40 + 34 = 148(kg)

Trung bình mỗi em cân nặng là:

148 : 4 = 37 (kg)

Đáp số: 37kg

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

Bài 3: Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9?

? Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9?

- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của nhiều số?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:

(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9): 9 = 45.

- 3 HS đọc bài làm.

- 1 HS nêu.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 2 HS nêu

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên