Giáo án Toán lớp 4 Tuần 8 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 8 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 8 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 46

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Tính được tổng của ba số; vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

- Rèn kĩ năng tính toán và trình bày phép cộng cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính:

921 + 898 + 2079

467 + 999 + 9533

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn HS làm bài tập:

6p

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta cần chú ý điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm, nêu cách làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách thực hiện tính tổng của nhiều số hạng?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ , lớp làm vào vở.

Đáp án:

a, 7 289

5 078

b, 49 672

123879

- 4 HS nối tiếp đọc từng phép tính và nêu cách làm bài.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- 1 HS nêu.

6p

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nghe giảng, sau đó 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.

67 + 21 + 79

= 67 + (21 + 79)

= 67 + 100

= 167

408 + 85 + 92

= (408 + 92) + 85

= 500 + 85

= 585 ...

- 4 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Ta vận dụng theo tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng đã học.

5p

Bài 3: Tìm x:

- Yêu cầu HS xác định thành phần của x và tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn.

- Gọi HS nhận xét bài tren bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

? Nêu cách tìm số hạng chưa biết?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

a) x – 306 = 504

x = 504 + 306

x = 810

b) x + 254 = 680

x = 680 - 254

x = 426

- Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- 2 HS đọc bài bạn và nhận xét.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.

7p

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, chốt cách vận dụng phép tính cộng vào giải bài toán có lời văn.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1 HS vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

Bài giải

Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm số người là:

79 + 71 = 150 (người)

Sau hai năm số dân của xã đó có số người là:

5256 + 150 = 5406 (người)

Đáp số: a) 150 người

b) 5406 người

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

6p

Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu.

? Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

? Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?

- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2

Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật.

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2.

- Chu vi của hình chữ nhật là:

(a + b) x 2

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)

b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)

- 2 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- 1 HS nêu.

4p

C. Củng cố- dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: Đặt tính rồi tính:

789 + 285 + 15

448 + 594 + 52

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn.

1p

B .Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

12p

2. Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

- Gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán yêu cầu gì ?

- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán:

+ Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn.

? Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ?

+ Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (mới, chuẩn nhất)

- Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.

? Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?

? Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ?

? Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào?

? Tổng mới là bao nhiêu ?

? Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu?

? Hãy tìm số bé?

? Hãy tìm số lớn?

- Yêu cầu HS giải bài toán.

- Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé.

* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) (cách hướng dẫn HS giải tương tự với cách thứ nhất).

? Vậy, muốn tìm số lớn ta làm thế nào?

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.

- Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.

- Bài toán yêu cầu tìm hai số.

- HS vẽ sơ đồ bài toán theo GV hướng dẫn.

- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán hoàn chỉnh.

- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến: Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60

- Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.

- Là hiệu của hai số.

- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.

- Tổng mới là 70 – 10 = 60.

- Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.

- Số bé là 60 : 2 = 30.

- Số lớn: 30 + 10 = 40(hoặc 70 - 30 = 40)

- 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp.

- HS đọc thầm lời giải và nêu:

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

- Giải bài toán cách hai theo GV hướng dẫn.

- Muốn tìm số lớn ta có:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

18p

3.Hướng dẫn HS làm bài:

Bài 1: Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (mới, chuẩn nhất)

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài: Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai cố đó ta làm thế nào?

- 1 HS đọc bài toán.

- Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi.

- Bài toán hỏi: bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi.

- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Hai lần tuổi con là:

58 – 38 = 20 (tuổi)

Tuổi con là:

20 : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi bố là:

10 + 38 = 48 (tuổi)

Đáp số:

Con: 10 tuổi

Bố: 48 tuổi

- 2 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Ta có thể giải theo một trong hai cách: c1: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

+ c2: Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ..

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Hai lần số học sinh trai là:

28 + 4 = 32 (học sinh)

Số học sinh trai là:

32 : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh gái là:

16 - 4 = 12 (học sinh)

Đáp số:

16 học sinh trai

12 học sinh gái

- 3 HS đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- 1 HS nêu, lớp theo dõi.

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc và trình bày cách làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt cách giải và trình bày bài toán tổng-hiệu.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vở.

Đáp số: Lớp 4A: 275 cây

Lớp 4B: 325 cây

- 2 HS đọc và trình bày cách làm bài.

- Nhận xét bài trên bảng.

- Lắng nghe.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài và tính nhẩm.

- Gọi HS trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

- Tổng của hai số bằng 8, hiệu của hai số bằng 8.

- HS nêu: Số 8 và số 0.

C. Củng cố- Dặn dò:

? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- 2 HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên