Giáo án Toán lớp 4 Tuần 11 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 11 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 11 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 4 bài Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,...

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, …

- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn..., cho 10, 100, 1000...

- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … để tính nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính:

9 x 1937

2357 x 6

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

8p

2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10:

* Nhân một số với 10

- Viết lên bảng phép tính 35 x 10.

? Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân,bạn nào cho biết 35x10 còn bằng gì ?

? 10 còn gọi là mấy chục ?

? Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.

? 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?

? 35 chục là bao nhiêu ?

- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.

? Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?

? Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?

- Hãy thực hiện:12 x 10; 78 x 10; 457 x 10

* Chia số tròn chục cho 10

- Viết lên bảng 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.

? Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?

? Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu?

? Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35?

? Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?

- Hãy thực hiện: 70 : 10; 140 : 10; 2170 : 10

- HS đọc phép tính.

- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35

- Là 1 chục.

- Bằng 35 chục.

- Là 350.

- Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

- HS nhẩm và nêu:12 x 10 = 120;

78 x 10 = 780; 457 x 10 = 4570

- HS suy nghĩ.

- Là thừa số còn lại.

- HS nêu 350 : 10 = 35.

- Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.

- Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

- HS nhẩm và nêu: 70 : 10 = 7

140 : 10 = 14; 2170 : 10 = 217

7p

3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, … :

- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …

* Kết luận:

? Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ?

? Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …cho 10, 100, 1000, … ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ?

- Thực hiện tính theo GV hướng dẫn.

- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

15p

4.Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm.

- Yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- GV nhận xét và củng cố cách nhân với 10, 100... Chia cho 10, 100...

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính, đọc nối tiếp.

18 x 10 = 180

18 x 100 = 1800

18 x 1000 = 18000

9000 : 10 = 900

9000 : 100 = 90

9000 : 1000 = 9

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Ghi bảng 300 kg = … tạ và hướng dẫn

? 100 kg bằng bao nhiêu tạ ?

- Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm

300 : 100 = 3 . Vậy 300 kg = ... tạ?

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách đổi của mình.

- Nhận xét, chốt cách chia cho 10, 100, 1000,... vận dụng vào đổi các đơn vị đo khối lượng.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.

+ 100 kg = 1 tạ.

- HS nêu: 300 kg = 3 tạ.

- 1 HS làm vào bảng phụ,lớp làm vở ô li.

70 kg = 7 yến

120 tạ = 12 tấn

800 kg = 8 tạ

5000 kg = 5 tấn

300 tạ = 30 tấn

4000 g = 4 kg

- 5 HS đọc và giải thích cách làm bài.

4p

C. Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại cách nhân với 10, 100,... chia cho 10, 100,...

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép nhân.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất kết hợp của phép nhân

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ kẻ sẵn bảng số (SGK / 60).

HS: - SGK + vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiên tính giá trị của biểu thức:

a) 63 100 : 10

b) 960 1000 : 100

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

a) 63 100 : 10 = 6300 : 10

= 630

b) 960 1000 : 100 = 960 000 : 100

= 96 000

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- Lắng nghe

12p

2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân:

* So sánh giá trị của các biểu thức

- GV ghi biểu thức:(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.

* Giới thiệu tính chất kết hợp.

- Treo lên bảng bảng số.

- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) .

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức

(a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức

(a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) khi a = 5, b = 2, c = 3 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức

(a x b) x c với giá trị của biểu thức

a x (b x c) khi a = 4, b = 6, c = 2 ?

? Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?

- Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c).

? Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất kết hợp của phép nhân lên bảng.

- HS theo dõi.

- HS tính và so sánh:

(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24

Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24

Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 30.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 48.

- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).

- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).

- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu):

- Viết lên bảng biểu thức: 2 x 5 x 4

? Biểu thức có dạng là tích của mấy số ?

? Có những cách nào để tính giá trị của biểu thức ?

- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Nhận xét, chốt bài.

? Em vận dụng theo tính chất nào để làm bài tập 1?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS đọc biểu thức.

- Có dạng là tích có ba số.

- Có hai cách:

+ Lấy tích của số thứ nhất và số thứ hai nhân với số thứ ba.

+ Lấy số thứ nhất nhân với tích của số thứ hai và số thứ ba.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.

+ Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 60

+ Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 60

- Nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Vận dụng theo tính chất kết hợp của phép tính nhân.

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Viết lên bảng biểu thức: 13 x 5 x 2

- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách.

? Theo em, trong hai cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, Vì sao ?

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, chốt bài.

? Để tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- HS đọc biểu thức.

- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một cách:

13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130

13 x 5 x 2 =13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130

- Trong hai cách trên cách thứ hai thuận tiện hơn vì khi tính theo cách này ở các bước nhân thứ hai chúng ta thực hiện nhân với 10, kết quả chính bằng tích của lần nhân thứ nhất thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2) = 130

5 x 2 x 34 = ( 5 x 2) x 34 = 340 ...

- Nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Ta áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân vào thực hiện tính.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.

? Bài toán cho ta biết những gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài bảng lớp

- Nhận xét, chốt cách trình bày bài toán có lời văn cho HS.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Có 8 phòng học, mỗi phòng học có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 HS.

- Hỏi có tất cả bao nhiêu HS đang ngồi học?

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.

Bài giải

Số bộ bàn ghế có tất cả là:

15 8 = 120 (bộ)

Số học sinh có tất cả là:

2 120 = 240 (học sinh)

Đáp số: 240 học sinh.

4p

C. Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân

- Nhân xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

- 2 HS nhắc lại

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên