Giáo án Toán lớp 4 Tuần 10 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 10 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 10 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 55

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

- Nhận biết đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ; Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke.

HS: - Thước thẳng + ê ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5cm sau đó tính chu vi và diện tích của hình vuông này.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Bài giải:

Chu vi hình vuông ABCD là:

5 x 4 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:

7p

Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt...

- Yêu cầu HS nêu tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt bài.

? So với góc vuông thì góc nhọn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?

? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở ô li.

a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.

b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.

- Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

- 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

8p

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S... ô trống.

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.

? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?

- Giảng: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.

? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?

- Nhận xét, chốt bài:

? Đường cao là đường như thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.

- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.

- Lắng nghe.

- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.

8p

Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 3cm...

- Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.

- Nhận xét, chốt bài.

? Muốn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước ta làm thế nào?

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 55 (mới, chuẩn nhất)

7p

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ.

- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 55 (mới, chuẩn nhất)

? Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?

? Nêu tên các cạnh song song với AB?

- Nhận xét, chốt bài.

? Thế nào là 2 đường thẳng song song?

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 cm và 4 cm), HS cả lớp vẽ hình vào vở.

- HS vừa vẽ trên bảng nêu.

- 1 HS nêu: Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm.

Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.

- Các hình chữ nhật có trong hình vẽ: ABCD, ABNM, MNCD.

- Các cạnh song song với AB là MN, DC.

4p

C. Củng cố- dặn dò:

? So sánh độ lớn của góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông?

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung sgk trang 56

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện;Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS lên bảng vẽ một hình chữ nhật và một hình vuông theo độ dài cho trước.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện tập:

8p

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra

- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn

- Nhận xét bài làm bảng phụ, yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.

- Nhận xét, chốt bài.

? Nêu cách thực hiện cộng các số tự nhiên?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung sgk trang 56 (mới, chuẩn nhất)

- 3 HS đọc và nhận xét bài bạn.

- HS trình bày cách làm bài.

- HS nêu.

7p

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

? Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ?

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

a) 7989

b) 10 798

- 2 HS đọc bài làm.

- 2 HS nêu.

7p

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.

? Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ?

? Nêu độ dài cạnh hình vuông BIHC ?

- Yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC và nêu cách vẽ.

? Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?

? Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chốt cách tính chu vi hình chữ nhật.

- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS quan sát hình.

- Có chung cạnh BC.

- Là 3 cm.

- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập chung sgk trang 56 (mới, chuẩn nhất)

- Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.

- HS thực hiện tính.

Đáp số: 18 cm

- 2 HS đọc bài làm.

8p

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

? Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?

? Bài toán cho biết gì ?

? Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ?

? Có tính được chiều dài, chiều rộng không? Dựa vào cách tính nào để tính ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào?

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật.

- Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.

- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.

- Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(16 - 4) : 2 = 6 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

6 + 4 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 6 = 60 (cm2)

Đáp số: 60 cm2

4p

C. Củng cố- dặn dò:

? Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.

- Nhận xét tiết học;Chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số.

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên