Giáo án Toán lớp 4 Tuần 7 (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 7 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 7 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 40
- Giáo án Toán lớp 4 bài Biểu thức có chứa hai chữ
- Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép cộng
- Giáo án Toán lớp 4 bài Biểu thức có chứa ba chữ
- Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất kết hợp của phép cộng
Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập trang 40
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng thực hiên, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
|
7p |
Bài 1: Thử lại phép cộng. - Viết bảng, hướng dẫn HS thực hiện: ? Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm phần b vào vở, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. ? Nêu cách thử lại phép cộng? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo GV hướng dẫn. - Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - Làm bài vào vở, 3HS làm bảng phụ. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu. |
7p |
Bài 2: Thử lại phép trừ. - Viết bảng, hướng dẫn HS thực hiện: ? Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS hoàn thành phần b vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi em một biểu thức. - Gọi HS đọc bài làm, nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt bài. ? Nêu cách thử lại phép trừ? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo GV hướng dẫn. - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - Hoàn thành phần b vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS đọc bài làm, nhận xét. - HS nhận xét bài trên bảng. - 1 HS nêu. |
5p |
Bài 3: Tìm x: - Yêu cầu HS xác định thành phần của x, tự hoàn thành bài tập, 2 HS làm bài vào bảng phụ. x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - Gọi HS đọc bài làm, giải thích. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ ? Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng phụ. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 - 2 HS đọc và giải thích cách làm bài. - Nhận xét bài bạn. - 2 HS nêu. |
6p |
Bài 4: Núi Phan – xi- păng (ở tỉnh Lào Cai) cao 3144...bao nhiêu mét? - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. ? Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu mét? - Nhận xét, chữa bài. |
- 1 HS đọc bài toán. - Suy nghĩ, trả lời. - Núi phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715( m) |
5p |
Bài 5: Tính nhẩm hiệu của số lớn nhấ và bé nhất có 5 chữ số. ? Nêu số lớn nhất, bé nhất có 5 chữ số? ? Hiệu của hai số là bao nhiêu? - Nhận xét, chữa bài. |
- 1 HS nêu yêu cầu - 99999 và 10000. - Hiệu của hai số đó là: 9999 - 10000 = 89 999 |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ)? - Nhận xét tiết học; - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ. |
- 2 HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án Toán lớp 4 bài Biểu thức có chứa hai chữ
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
Số cá của anh |
Số cá của em |
Số cá của hai anh em |
... |
... |
... |
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||||||||||||
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tìm x: x – 707 = 3535 x + 262 = 4848 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
|||||||||||||||||||
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. |
- Lắng nghe |
|||||||||||||||||||
12p |
2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. Bài toán: Hai anh em cùng câu cá… ? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu cá ta làm thế nào? - Treo bảng phụ (ghi như bảng sgk/41) ? Nếu anh câu được 3 con cá , em câu được hai con cá thì hai anh em câu được mấy con cá? - Viết vào bảng: 3+ 2 - Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại. ? Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con cá. - Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ: ? Hỏi và viết bảng: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? - Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - Thực hiện tính tương tự với các trường hợp còn lại. ? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a+b ta làm thế nào? ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? |
- 2 HS đọc bài toán. - Ta thực hiện cộng số con cá của anh với số con cá của em câu được. - Quan sát bảng số. - Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được 3 + 2 con cá. - Lần lượt thực hiện theo GV hướng dẫn. - Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là a+ b con cá. - Nối tiếp nhau nhắc lại: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 - Lắng nghe. - Lần lượt tính theo GV hướng dẫn. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. |
|||||||||||||||||||
18p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính giá trị của c + d nếu: a) c = 10 và d = 25 b) c = 15 cm và d = 45 cm - Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Chú ý theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: ? Nếu c = 10, d = 25 thì giá trị biểu thức c + d là bao nhiêu? ? Nếu c = 15, d = 45 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu? ? Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài , 2 HS làm bảng phụ. - 3 HS đọc bài làm. Đáp án: a, Nếu c =10, d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 b, Nếu c = 15cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm. + .... là 35. + .... là 60 cm. - 1 HS nêu. |
|||||||||||||||||||
Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu: a) a = 32 và b = 20 b) a = 45 và b =36 c) a = 18m và b = 10m - Yêu cầu hs đọc đề sau đó tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét, chốt bài: ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Đáp án: a, Nếu a = 32 và b = 20 thì giá trị của biểu thức a – b là: a – b = 32 - 20 = 12 … - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số tính được một giá trị của biểu thức a – b. |
||||||||||||||||||||
Bài 3: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống theo mẫu: - Yêu cầu HS nêu các dòng trong bảng - Giảng: Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng 1 cột. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách tính giá trị của biểu thức. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Dòng đầu tiên từ tên xuống ghi giá trị của a,… - Lắng nghe. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm vở
- Nối tiếp nhau đọc từng giá trị của biểu thức. - Nhận xét bài bạn. |
||||||||||||||||||||
Bài 4: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài. |
- 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
|
||||||||||||||||||||
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép cộng. |
- HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 8
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 9
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 10
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 11
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 12
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4