Giáo án Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân; lập số, đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản.
– Viết được các phân số thập phân và hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.
– Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số thập phân.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học và phẩm chất chăm chỉ.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Hình vẽ phần Khởi động, Thực hành 1, Luyện tập 2, Vui học; hình vẽ bảng ô vuông (nếu cần).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– Trò chơi “Tôi bảo”. + GV vừa nói vừa viết bảng. Số bánh của tôi là: GV viết bảng 01. GV viết bảng 05. GV viết bảng 050. + GV viết bảng và hỏi: → Loại số? → Phần nguyên? → Phần phân số? → Loại số? → So sánh với 1 → Phần nguyên? → Phần phân số? – GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ Khởi động lên cho HS quan sát và vấn đáp. → GV giới thiệu bài: “Hai phẩy năm là một số thập phân. Hôm nay chúng ta học bài Số thập phân.”. |
– HS trả lời: Một cái bánh. Năm cái bánh. Năm mươi cái bánh. HS thực hiện theo các nội dung. Hỗn số có chứa phân số thập phân. 3 Phân số thập phân. Bé hơn 1. Không có phần nguyên tức là phần nguyên bằng 0. – HS quan sát và vấn đáp. – HS mô tả bức tranh → Đọc các bóng nói từ trái sang phải. |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
1. Giới thiệu số thập phân – Các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân. – Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. GV viết trên bảng lớp: – GV lần lượt trình chiếu (hoặc treo) từng hình. – GV yêu cầu HS thực hiện: + Viết phân số thập phân hoặc hỗn số có chứa phân số thập phân. + Viết số thập phân. Viết phân số thập phân bé hơn 1 dưới dạng số thập phân Ví dụ 1: a) + Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? + Hãy viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy. + Ta sẽ viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân. So sánh với 1. Phân số này có phần nguyên không? → Số thập phân cần viết có phần nguyên là 0 (GV viết trên bảng lớp: = 0, ). Mẫu số của có mấy chữ số 0? → Số thập phân đang viết sẽ có một chữ số ở phần thập phân → Tử số của có một chữ số là 1, ta viết = 0,1 → GV giới thiệu: 0,1 là một số thập phân, đọc là: Không phẩy một. Lưu ý: Có hai cách đọc số thập phân. – Viết sao đọc vậy (sử dụng cho bài này). – Đọc dựa vào việc mở rộng cách đọc các số tự nhiên (Bài 19). b) + Hãy viết phân số biểu thị phần tô màu của tờ giấy và giải thích tại sao viết như vậy. + Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân. Viết phần nguyên và dấu phẩy ( = 0, ). Tại sao viết như vậy? Mẫu số của phân số có mấy chữ số 0? → Số thập phân đang viết sẽ có hai chữ số ở phần thập phân. Tử số của phân số chỉ có một chữ số là 1 → Ta viết 01 ở phần thập phân ( = 0,01) → Đọc: Không phẩy không một. c) Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân. GV lưu ý HS: Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân. Ví dụ 2: GV hướng dẫn HS đọc các số thập phân.
Ví dụ 3: Viết các hỗn số có chứa phân số thập phân dưới dạng số thập phân. a)
+ Đã tô màu bao nhiêu băng giấy? + Viết hỗn số biểu thị phần tô màu của các băng giấy. + Ta sẽ viết hỗn số thành số thập phân. Phần nguyên của hỗn số là bao nhiêu? → Phần nguyên của số thập phân cũng là 3 (Ta viết: = 3, ). Phần thập phân của số thập phân gồm mấy chữ số, đó là chữ số nào, tại sao? → Viết tiếp = 3,5 → Đọc: Ba phẩy năm. b) và c): GV hướng dẫn đọc. = 1,63 = 40,072 |
– HS (nhóm đôi) quan sát theo gợi ý của GV. – HS thực hiện các yêu cầu của GV. 10 phần, 1 phần. bé hơn 1. Không có, tức là phần nguyên bằng 0. Một chữ số 0. – HS viết vào bảng con = 0,1. – HS lặp lại. – HS giải thích tương tự Ví dụ a. Hai. – HS thảo luận nhóm đôi và viết vào bảng con ( = 0,001). – HS giải thích: Phân số thập phân bé hơn 1 → Phần nguyên là 0. Mẫu số có ba chữ số 0 → Có ba chữ số phần thập phân → 001. + Đọc: Không phẩy không không một. HS tự viết các phân số thập phân thành số thập phân rồi chia sẻ nhóm bốn. 3 băng giấy và băng giấy. 3 Một chữ số 5 vì mẫu số có một chữ số 0 và tử số của phân số là 5. – HS nhóm đôi viết các hỗn số thành số thập phân, giải thích cách viết. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)