Giáo án Toán lớp 5 Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS nhận biết các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các hàng của số thập phân.
– Đọc và viết được số thập phân. Xác định được hàng của mỗi chữ số trong số thập phân, vị trí của các số thập phân đơn giản trên tia số. Viết các số thập phân thành phân số thập phân hay hỗn số có chứa phân số thập phân.
– Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số thập phân và đơn vị đo độ dài.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Hình vẽ phần Khởi động, khung các đơn vị hàng phần Cùng học, tia số bài Luyện tập 2; thẻ số bài Luyện tập 4 (nếu cần).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS chơi “Đố bạn”. – GV treo (hoặc trình chiếu) hình vẽ cho HS quan sát → GV giới thiệu bài. |
– HS hoàn thiện các câu nói (theo mẫu): + Mẫu: Do 1 gấp 10 lần nên 1 gấp 10 lần 0,1. + Do gấp 10 lần nên 0,1 gấp … lần 0,01. + Do gấp 10 lần nên … gấp 10 lần … – HS sắm vai, đọc các bóng nói theo thứ tự từ trái sang phải. |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
1. Giới thiệu các hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân – GV giới thiệu bảng và tên gọi các hàng: + Bên trái dấu phẩy có những hàng nào? + Bên phải dấu phẩy có những hàng nào? – GV vừa viết số vào bảng vừa nói: Có 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị và 3 phần mười, 7 phần trăm, 5 phần nghìn. – GV giới thiệu: + Ta có số (GV viết bảng lớp): 164,375. + GV đọc số: Một trăm sáu mươi bốn phẩy ba trăm bảy mươi lăm. – GV chỉ tay theo các chữ số của số 164,375. – GV hướng dẫn để HS nhận xét: + Khi đọc (hay viết) một số thập phân, ta đọc (hay viết) theo thứ tự nào? + Đọc (hay viết) phần nào trước? 2. Giới thiệu quan hệ giữa các hàng của số thập phân – GV chỉ tay theo các hàng trong bảng. – GV khái quát: Trong số thập phân (cũng như số tự nhiên), mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. |
– HS nhắc lại tên các hàng. Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn. – HS lặp lại. – HS viết bảng con: 164,375. – HS lặp lại. – HS nói: Số 164,375 gồm 1 trăm, 6 chục, 4 đơn vị và 3 phần mười, 7 phần trăm, 5 phần nghìn. Muốn đọc (hay viết) một số thập phân, ta đọc (hay viết) lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp → Đọc (hay viết) từ trái sang phải. Đọc (hay viết) phần nguyên, tới dấu phẩy, rồi phần thập phân. HS nói: + 1 đơn vị gấp 10 lần 1 phần mười; 1 phần mười gấp 10 lần 1 phần trăm; 1 phần trăm gấp 10 lần 1 phần nghìn. + Ngược lại: 1 phần nghìn bằng của 1 phần trăm; 1 phần trăm bằng của 1 phần chục; 1 phần chục bằng của 1 đơn vị. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu. – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói theo mẫu. GV khuyến khích HS nói: Số 3,5 gồm 3 đơn vị và 5 phần mười. + Đọc, viết các số theo thứ tự nào? Lưu ý: GV cũng có thể viết (hay đọc) từng số cho HS đọc (hay viết vào bảng con). Bài 2: – GV gợi ý cho HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài: Nói theo mẫu. – Gợi ý tìm hiểu mẫu: Nêu phần nguyên, nêu phần thập phân. – Khi sửa bài, GV viết số lên bảng lớp, khuyến khích nhiều HS nói (chỉ tay vào từng chữ số trên bảng lớp). Bài 3: – GV gợi ý cho HS tìm hiểu bài. – Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói. Lưu ý: GV cũng có thể đọc từng số cho HS viết vào bảng con. |
– HS (nhóm bốn) tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu của bài: a) Đọc số thập phân. b) Viết số thập phân. – HS làm bài theo nhóm đôi. Ví dụ: Mỗi nhóm một số. a) Một HS đọc số, một HS nói. Số 3,5 đọc là: “Ba phẩy năm”. b) Số 102,370 gồm 1 trăm, 2 đơn vị và 3 phần mười, 7 phần trăm. + Từ trái sang phải. – HS (nhóm bốn) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài: Nói theo mẫu. – Tìm hiểu mẫu: Nêu phần nguyên, nêu phần thập phân. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Ví dụ: a) – HS đọc yêu cầu. – HS xác định các việc cần làm: Viết số. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. a) 2,8; b) 473,29; c) 85,677; d) 0,032. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)