Giáo án Toán lớp 5 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng về diện tích, thể tích của một hình.
– Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản của cuộc sống thực tế.
– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu nước.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Các hình ảnh có trong bài (nếu cần).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động |
|
GV cho HS chơi “Hỏi nhanh – Đáp gọn” để ôn lại cách tính: Tỉ lệ bản đồ, tỉ số phần trăm, … |
HS thực hiện theo hiệu lệnh của GV. |
II. Luyện tập – Thực hành |
|
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm. |
– HS đọc yêu cầu, nhận biết việc cần làm: a) Số đo? b) So sánh, sắp xếp thứ tự số đo diện tích. – HS thực hiện nhóm đôi. a) Diện tích hình vuông ABCD là 16 cm2. Diện tích hình tròn tâm O, bán kính OM là 12,56 cm2. Diện tích hình vuông MNPQ là 8 cm2. b) 8 cm2; 12,56 cm2; 16 cm2. – HS trình bày cách làm. Ví dụ: a) 4 × 4 = 16 (cm2) 2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm2) 2 × 2 : 2 = 2 Diện tích 1 tam giác vuông là 2 cm2. 2 × 4 = 8 Diện tích 4 tam giác vuông 8 cm2. b) 8 cm2 < 12,56 cm2 < 16 cm2. … |
III. Vận dụng – Trải nghiệm |
|
Bài 2: – GV lưu ý HS: + Cách tính độ dài thật của đáy lớn và đáy bé khi biết độ dài của các đáy trên hình vẽ và tỉ lệ bản đồ. + Công thức tính diện tích hình thang. – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách chọn phép tính. Bài 3: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách chọn phép tính. |
– HS hoạt động nhóm bốn. – HS xác định bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. – HS thực hiện cá nhân. a) 6 × 1 000 = 6 000 6 000 cm = 60 m Độ dài thật của đáy lớn và đường cao là 60 m. 3 × 1 000 = 3 000 3 000 cm = 30 m Độ dài thật của đáy bé là 30 m. b) (60 + 30) × 60 : 2 = 2 700 2 700 m2 = 0,27 ha Diện tích mảnh đất là 0,27 ha. – HS giải thích cách chọn phép tính. Ví dụ: a) Chiều dài thật = chiều dài trên bản đồ × tỉ lệ bản đồ b) S hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao … – HS xác định bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. – HS nhận biết cách làm: Bước 1: Tìm độ dài thật của đáy và chiều cao. Bước 2: Tìm diện tích thửa ruộng. Bước 3: Tìm sản lượng lúa (năng suất x diện tích, phù hợp đơn vị đo). – HS thực hiện cá nhân. Bài giải 6 × 2 000 = 12 000 12 000 cm = 120 m Độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác là 120 m. 120 × 120 : 2 = 7 200 7 200 m2 = 0,72 ha Diện tích thửa ruộng là 0,72 ha. 6,8 × 0,72 = 4,896 Sản lượng lúa thu hoạch trên thửa ruộng đó là 4,896 tấn. – HS giải thích cách chọn phép tính. Ví dụ: Sản lượng → Cần tìm diện tích thật → Cần tìm chiều dài thật của đáy và chiều cao. ... |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động |
|
GV tổ chức cho HS hát múa tạo không khí lớp học vui tươi. |
HS thực hiện theo hiệu lệnh của GV. |
II. Luyện tập – Thực hành |
|
Bài 4: Thực hiện tương tự Bài 3. – Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS trình bày bài giải (có giải thích cách làm). |
– HS đọc kĩ đề bài, nhận biết cái phải tìm, cái đã cho. + Cái đã cho: Nền căn phòng hình chữ nhật có dài 9 m, chiều rộng 6 m. Gạch vuông cạnh 60 cm; Gạch trắng nhiều hơn gạch hồng: 50 viên. + Cái phải tìm: .?. viên gạch hồng. – HS nhận biết cách làm: Bước 1: Tìm diện tích nền căn phòng. Bước 2: Tìm diện tích một viên gạch. Bước 3: Tìm tổng số gạch. Bước 4: Tìm số viên gạch màu hồng (bài toán tổng – hiệu). – HS làm bài cá nhân. Bài giải 9 × 6 = 54 Diện tích nền căn phòng là 54 m2. 60 × 60 = 3 600 3 600 cm2 = 0,36 m2 Diện tích một viên gạch là 0,36 m2. 54 : 0,36 = 150 54 : 0,36 = 150 Để lát nền căn phòng cần 150 viên gạch (150 – 50) : 2 = 50 Để lát nền căn phòng cần 50 viên gạch màu hồng. – HS giải thích cách làm. Ví dụ: Tìm số viên gạch màu hồng → Cần tìm tổng số viên gạch → Cần tìm diện tích nền căn phòng và diện tích 1 viên gạch. ... |
III. Vận dụng – Trải nghiệm |
|
Bài 5: – Sửa bài, GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ, rồi đọc từng câu. Bài 6: – GV cho HS đọc yêu cầu. |
– Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV. a) Sai b) Đúng – HS giải thích tại sao chọn đáp án đó. Ví dụ: a) Diện tích hình tròn màu đỏ: 5 x 5 x 3,14 (cm2). Diện tích hình tròn màu xanh dương: 25 x25 x3,14 (cm2). Tỉ số diện tích của hình tròn màu đỏ và hình tròn màu xanh dương: = = = 4%. … – HS đọc yêu cầu. – HS nhận biết việc cần làm: Tính diện tích cần sơn (diện tích xung quanh, không tính diện tích cửa chuồng hình tròn). – HS thực hiện theo nhóm, thảo luận: + Biết số đo các cạnh của hình hộp chữ nhật → Tìm được diện tích xung quanh. + Biết đường kính hình tròn cửa chuồng là 20 cm → Tìm được diện tích hình tròn không cần sơn → Tìm được diện tích cần sơn. – HS thực hiện cá nhân, rồi chia sẻ với bạn Bài giải (40 + 50) × 2 × 30 = 5 400 Diện tích xung quanh chuồng chim là 5400 cm2. 20 : 2 = 10 Bán kính hình tròn cửa chuồng chim là 10 cm. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Giáo án Toán lớp 5 Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian
Giáo án Toán lớp 5 Bài 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)