Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (năm 2024 mới nhất) | Giáo án Toán 7 Học kì 1, Học kì 2
Tài liệu Giáo án Toán lớp 7 Kết nối tri thức đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 mới, chuẩn nhất của Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Toán 7 KNTT
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức Học kì 1
Giáo án Toán 7 Chương 3: Góc và đường thẳng song song
Giáo án Toán 7 Chương 4: Tam giác bằng nhau
Giáo án Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Giáo án Toán 7 Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
Giáo án Toán 7 Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Giáo án Toán 7 Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức Học kì 2
Giáo án Toán 7 Chương 9: Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Giáo án Toán 7 Bài 31: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Giáo án Toán 7 Bài 32: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Giáo án Toán 7 Bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Giáo án Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
Giáo án Toán 7 Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Toán 7 KNTT
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ
BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.
● Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ.
● Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.
● Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
● So sánh được hai số hữu tỉ.
● Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu của việc sử dụng số hữu tỉ.
- Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
➔ GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR:
Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ thừa cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. Bảng dưới đây cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
Gầy |
Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42 |
Tốt |
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52 |
Hơi béo |
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57 |
Thừa cân |
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63 |
Béo phì |
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63 |
+ GV đặt vấn đề:
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
⇒ Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ1, HĐ2. - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt: “Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ. Chỉ số WHtR của ông An, ông chung và các số trong HĐ2 là các số hữu tỉ. Như vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?” → GV chốt lại kiến thức khái niệm và kí hiệu số hữu tỉ. → 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m. - GV yêu cầu đọc hiểu Ví dụ 1, hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe đáp án của mình. - HS áp dụng kiến thức hoàn thành Luyện tập 1. - GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét: Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ. - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và nêu lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số. - Gv dẫn dắt, hướng dẫn, phân tích cho HS cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Tương tự số nguyên, ta có thể biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số. VD: Để biểu diễn số hữu tỉ , ta làm như sau: + Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai đoạn thẳng bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng đơn vị cũ) (H1.2a) + Số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm M (nằm sau gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới. (H1.2b) Tương tự, số hữu tỉ được biểu diễn bởi điểm N (nằm trước gốc O) và cách O một đoạn bằng 3 đơn vị mới (H1.3). Do đó: OM = ON. + Số hữu tỉ = 1,5 nên 1,5 cũng được biểu diễn bởi điểm M. + Số hữu tỉ nên cũng được biểu diễn điểm N (H.1.3) + Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a. - GV yêu cầu HS áp dụng làm bài tập?. - HS áp dụng các bước biểu diễn số hữu tỉ để trình bày Luyện tập 2 vào vở. - GV lưu ý, dẫn dắt, đặt câu hỏi, rút ra nhận xét cho HS như trong (SGK – tr7). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và các lưu ý cần nhớ. |
1. Số hữu tỉ HĐ1: Chỉ số WHtR của ông An và ông Chung lần lượt là: 108: 180 = 0,6 70: 160 = 0,4375 HĐ2: a) -2,5 = b) ⇒ Kết luận: Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , với a, b ∈ Z, b ≠ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ℚ. Chú ý: Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ m là số hữu tỉ -m. Luyện tập 1: Các số 8; -3, 3; đều là các số hữu tỉ. Vì các số đó đều viết được dưới dạng phân số . Nhận xét: Vì các số thập phân đã biết đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ. * Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: (SGK – tr7) ?. Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ . Luyện tập 2. * Nhận xét: Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai só hữu tỉ đối nhau a và -a nằm về hai phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O. |
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.
- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
............................
............................
............................
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Toán 7 KNTT
Xem thêm giáo án lớp 7 Kết nối tri thức các môn học hay khác:
- Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT Ngữ văn 7 Kết nối tri thức
- Giáo án Tiếng Anh 7 Global Success
- Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức
- Bài giảng POWERPOINT KHTN 7 Kết nối tri thức
- Giáo án Lịch Sử 7 Kết nối tri thức
- Giáo án Địa Lí 7 Kết nối tri thức
- Giáo án GDCD 7 Kết nối tri thức
- Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức
- Giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức
- Giáo án HĐTN 7 Kết nối tri thức
- Giáo án Âm nhạc 7 Kết nối tri thức
Để học tốt Toán lớp 7 Toán lớp 7 Kết nối tri thức:
- Để học tốt các môn học lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 7 Global Success - KNTT
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên lớp 7 - KNTT
- Giải sbt Khoa học tự nhiên lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử lớp 7 - KNTT
- Giải sbt Lịch Sử lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí lớp 7 - KNTT
- Giải sbt Địa Lí lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân lớp 7 - KNTT
- Giải sbt Giáo dục công dân lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 7 - KNTT
- Giải sbt Công nghệ lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 7 - KNTT
- Giải sbt Tin học lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục thể chất lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 7 - KNTT
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) môn Toán lớp 7 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)