Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6
Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức
– Biết và vẽ được đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0).
– Nhận biết được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Giải được phương trình bậc hai một ẩn. Tính được nghiệm phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay.
– Giải thích được định lí Viète và ứng dụng (ví dụ: tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tính giá trị biểu thức có liên quan hai nghiệm phương trình, tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai, tìm hai số biết tổng và tích của chúng, ...).
– Vận dụng được phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tiễn.
2. Về năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS xác định được đúng đắn động cơ, thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận biết được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Năng lực toán học:
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi; phân tích được các tình huống trong học tập. Biết chuyển các bài toán thực tế về mô hình toán học và tìm ra lời giải.
3. Về phẩm chất
– Chăm chỉ: Ham học hỏi, có ý thức tìm tòi, khám phá.
– Trung thực: tự nhận sai sót trong quá làm bài tập để tìm ra kết quả các bài tập một cách chính xác.
– Trách nhiệm: Có ý thức làm việc nhóm, sẵn sàng chịu trách nhiệm với lời nói và việc làm của bản thân, hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, laptop.
2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. THỰC HÀNH Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã được học để tìm đáp án đúng trong các phương án lựa chọn ở các câu hỏi trắc nghiệm. b) Nội dung: HS đọc và thực hiện trả lời câu hỏi trắc nghiệm: Chọn phương án đúng nhất. c) Sản phẩm: – Đáp án 8 câu hỏi trắc nghiệm:
d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu (mỗi) HS đọc và thực hiện các câu hỏi trắc nghiệm. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân HS thực hiện trả lời 8 câu hỏi theo yêu cầu. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời 8 câu hỏi. HS khác nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương HS có câu trả lời tốt nhất. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Bài tập tự luận a) Mục tiêu: HS sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập tự luận. b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện giải các bài tập trong Bài tập tự luận.
c) Với y = 8, ta có: x2 = 8. Khi đó x = 4 hoặc x = – 4. Vậy các điểm cần tìm là M(4; 8) và N(– 4; 8). Bài 11: a) x1 = 0, x2 = 12. b) x1 = 1, x2 = – . c) x1 = x2 = . d) x1 = 4, x2 = – 4. d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu mỗi HS đọc và lần lượt thực hiện các Bài 9, 10, 11. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS áp dụng các phương pháp đã học để thực hiện các Bài 9, 10, 11. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS lần lượt lên bảng trình bày các Bài 9, 10, 11. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, phân tích bài làm của HS với đáp án đúng. |
B. VẬN DỤNG Hoạt động: Vận dụng a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế. b) Nội dung: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện Bài 15. c) Sản phẩm: Bài 15: Gọi x (km/h) là tốc độ của xe đạp khi đi từ A đến B (với x > 0). Khi đó, tốc độ xe đạp đi từ B đến A là x + 4 (km/h). Thời gian đi từ A đến B là (giờ). Thời gian đi từ B đến A là (giờ). Theo đề, thời gian lúc đi từ B đến A ít hơn thời gian đi từ A đến B là 30 phút = 0,5 giờ nên ta có phương trình: – = . Biến đổi phương trình trên, ta được: x2 + 4x – 192 = 0. Giải phương trình, ta được x1 = 12 (thoả mãn), x2 = –16 (loại). Vậy tốc độ của xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h. d) Tổ chức thực hiện: * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu (mỗi) HS đọc và thực hiện Bài 15. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS làm việc theo nhóm đôi để thực hiện Bài 15. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS xung phong lên bảng trình bày cách giải Bài 15. HS khác nhận xét. * Kết luận, nhận định – GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS với đáp án đúng. – GV nhấn mạnh: HS cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tiễn. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)