Giáo án Toán 9 Chương 2: Đường tròn mới nhất
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 9, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 9 Chương 2: Đường tròn phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 9 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Mục lục Giáo án Toán 9 Chương 2: Đường tròn
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 9 (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán 9 Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
- Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 100-101
- Giáo án Toán 9 Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn
- Giáo án Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
- Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 106
- Giáo án Toán 9 Bài 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Giáo án Toán 9 Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Giáo án Toán 9 Bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
- Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 116
- Giáo án Toán 9 Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Giáo án Toán 9 Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
- Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 123
- Giáo án Toán 9 Ôn tập chương 2 Hình học
Giáo án Toán 9 Bài 1: Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
4. Kiến thức
- Định nghĩa được đường tròn, nêu được các cách xác định một đường tròn, nêu được khái niệm về đường tròn ngoại tiếp, tam giác nội tiếp đường tròn.
- Nhận biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng, trục đối xứng.
- Chứng minh được 1 nằm bên trong, bên trên, bên ngoài một đường tròn.
5. Kỹ năng
- Dựng được đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
- Vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Liên hệ được với thực tế.
6. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực tính toán,
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định :1 phút
2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong hoạt động 1.
3.Bài mới :
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
A: Hoạt động khởi động Nhắc lại về đường tròn(10 phút) - Mục tiêu: HS nhắc lại được cách xác định một đường tròn, cách xác định một điểm nằm trong, trên, ngoài đường tròn bằng việc so sánh khoảng cách từ điểm đó đến tâm đường tròn với bán kính đường tròn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. |
||
GV vẽ đường tròn tâm O bán kính R ? Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đường tròn đã học ở lớp 6 GV giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (0 ; R) trên bảng phụ :
? Cho biết hệ thức liên hệ giữa độ dài OM và bán kính R của đường tròn trong từng trường hợp ? GV giới thiệu vị trí tương đối giữa 1 điểm và 1 đường tròn GV cho HS làm ?1SGK (GV vẽ sẵn hình ) ? So sánh và ta làm thế nào ? ? Hãy so sánh OK và OH ? giải thích vì sao ? ? Kiến thức vận dụng để so sánh 2 góc ? GV: một đường tròn xác định khi biết tâm , bán kính hoặc biết 1 đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. Vậy 1 đường tròn xác định được khi biết bao nhiêu điểm? Ta cùng vào phần 2 |
HS nhắc lại như SGK HS trả lời M nằm bên ngoài đường tròn M thuộc (nằm trên) đường tròn M nằm trong đường tròn OM > R MO = R OM < R HS đọc đề bài HS:So sánh OH và OK HS: OH > R; OK < R => OH > OK => (QH giữa góc đối diện…) HS : Vị trí tương đối giữa 1 điểm và 1 đ/tròn |
1.Nhắc lại về đường tròn
- Ký hiệu (O ; R) hay (O) - Vị trí tương đối giữa 1 điểm và 1 đường tròn : M nằm ngoài (O;R) OM > R M nằm trên (O; R) OM = R M nằm trong (O; R) OM < R ?1
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Cách xác định đường tròn( 14 phút) - Mục tiêu: HS nêu được các cách xác định một đường tròn, nhận biết được 3 điểm không thẳng hàng xác định được một đường tròn, vẽ được đường tròn ngoại tiếp tam giác là gì. - Phương pháp: Nêu vấn đề, quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề, ngôn ngữ. |
||
GV cho HS làm ?2SGK ? Nêu yêu cầu cầu bài ? GV yêu cầu HS vẽ trên bảng ? Qua 2 điểm ta vẽ được bao nhiêu đường tròn, tâm của chúng nằm ở đâu ? GV như vậy biết 1, 2 điểm ta chưa xác định duy nhất 1 đường tròn. GV cho HS làm tiếp ?3 GV yêu cầu HS vẽ đường tròn ? Qua 3 điểm không thẳng hàng vẽ được bao nhiêu đường tròn ? vì sao ? ? Khi nào xác định được duy nhất 1 đ/tr ? ? Vậy có mấy cách xác định 1 đường tròn? Nêu cụ thể từng cách ? GV giới thiệu chú ý SGK tr98 yêu cầu Hs tự nghiên cứu phần ch/m SGK ? Cho 3 điểm A’; B’; C’ thẳng hàng có vẽ được đường tròn đi qua ba điểm này hay không vì sao? GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn. GV cho HS làm bài tập 2 trang 100 SGK |
HS đọc ?2 HS nêu yêu cầu HS thực hiện vẽ đ/tròn. - Vô số đường tròn tâm của nó nằm trên đường trung trực của AB vì OA = OB. HS đọc ?3 HS thực hiện vẽ -HS: vẽ được 1 đường tròn vì tam giác có 3 đường trung trực -HS: khi biết 3 điểm không thẳng hàng -HS có ba cách + Biết tâm và bán kính + Biết đường kính + Biêt 3 điểm (không thẳng hàng) thuộc đường tròn. HS đọc chú ý và tìm hiểu phần ch/m SGK Không vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng. Vì 3 đường trung trực của các đoạn thẳng đó không giao nhau. HS thực hiện nối ghép (cặp đôi thảo luận) 1- 5; 2- 6; 3- 4 |
2. Cách xác định đường tròn ?2
Qua 2 điểm phân biệt A, B cho trước ta vẽ được vô số đường tròn, tâm nằm trên đường trung trực của AB ?3
*Kết luận : SGK tr98 *Chú ý : SGK tr98 *Khái niệm đ/tr ngoại tiếp tam giác : SGK tr99
Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Tam giác ABC nội tiếp đường tròn |
2: Tâm đối xứng( 5 phút) - Mục tiêu: HS xác định được tâm đối xứng của một đường tròn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, hỏi và trả lời. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. |
||
? Hình tròn có tâm đối xứng không ? Nếu có hãy đự đoán tâm đối xứng ở vi trí nào? GV cho HS làm ?4 ? Chứng minh A’ ∈ đường tròn (O) ta chứng minh như thế nào ? ? Có kết luận gì về tâm đối xứng của đường tròn ? |
HS : có tâm đối xứng HS đọc đề bài ?4 HS nêu cách c/m OA = OA’ HS nêu kết luận SGK |
?4
Ta có OA = OA’ (A’ đx với A qua O) mà OA = R => OA’= R Hay A’∈(O) *Kết luận: SGK tr99 |
3: Trục đối xứng( 7 phút) - Mục tiêu: HS xác định được trục đối xứng của một đường tròn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, quan sát. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. |
||
Gv yêu cầu hs lấy tấm bìa hình tròn đã chuẩn bị sẵn. y/c hs kẻ một đt đi qua tâm và gấp miếng bìa hình tròn theo đường thẳng vừa vẽ ? Có nhận xét gì Gv y/c hs gấp bìa theo đường kính khác Gv cho hs làm ?5 GV cho hs làm ?5 ( bảng phụ ) ? Chứng minh C’∈ đường tròn (O) ta chứng minh như thế nào? ? Qua ?5 rút ra kết luận gì ? ? Đường tròn có mấy trục đối xứng ? |
- 2 phần bìa hình tròn trùng nhau HS đọc nội dung ?5 HS nêu hướng chứng minh (Như phần nội dung) HS nêu kết luận HS : có vô số trục đối xứng |
?5
Vì C đx C’ qua AB => AB là tr.trực của CC’ Mà O ∈ AB => OC’= OC = R (T/c đường TT của đ.thẳng) => C’∈ (0) *Kết luận: SGK tr99 |
C: Hoạt động luyện tập – vận dụng (6p) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào giải toán. Phương pháp: Hoạt động cá nhân - Nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ - Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM, AB=6; AC=8. a, Hãy tìm tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC b, Trên đia đối của tia MA, lẫy các điểm D, E, F sao cho MD=4, ME=6, MF=5. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. HS: Vẽ hình, làm bài cá nhân HS trả lời: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là tâm M vì MA = MB = MC b) HS tính ra BC = 10cm. Từ đó suy ra bán kính của đtr ngoại tiếp tam giác ABC là AM = MB = MC = 5. Từ đó suy ra D nằm trong đường tròn, E nằm ngoài đường tròn, F nằm trên đường tròn. |
||
D. Tìm tòi, mở rộng ( 2 phút) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. |
||
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. |
Học sinh ghi vào vở để thực hiện. |
Bài cũ - Xem lại cách kí hiệu đường tròn, các cách xác định 1 đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác, tâm và trục đối xứng của đường tròn. Học thuộc các định lí, kết luận. - Làm bài tập 1,2,3,4 sgk trang 99 Bài mới - Xem trước phần luyện tập |
Giáo án Toán 9 Luyện tập trang 100-101
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
- Củng cố được các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
- Vận dụng thành thạo kiến thức giải các bài tập có liên quan.
2. Kỹ năng
- Vẽ được hình bằng compa, suy luận và chứng minh hình học.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính toán,
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định :1 phút
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
3.Bài mới :
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
A - Hoạt động khởi động (8 p) Chữa bài tập về nhà(8 phút) - Mục tiêu: HS chứng minh được tập hợp các điểm cách đều 1 điểm cho trước là 1 đường tròn có tâm là điểm cho trước đó. - Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan, quan sát. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, kĩ thuật hỏi và trả lời - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. |
||
1, Nêu định nghĩa đường tròn. vị trí tương đối của 1 điểm và đường tròn. 2, Một đường tròn được xác định khi biết mấy yếu tố? Chữa bài 1/99 sgk
Hỏi thêm: Bài 6/SGK Nhận xét cho điểm. |
1 học sinh lên bảng thực hiện. Lớp theo dõi nhận xét |
Bài 1/99-sgk: Có OA = OB = OC = OD(theo tính chất hình chữ nhật) => A, B, C, D ∈ (O,OA) AC = √122 + 52 = 13(cm) => R(O) = 6,5 (cm) HS : Hình 58 có tâm đối xứng và có trục đối xứng Hình 59 có trục đối xứng không có tâm đối xứng |
B - Hoạt dộng hình thành kiến thức – 33p - Mục tiêu: HS xác định được vị trí tương đối của 1 điểm với đường tròn, giải quyết được bài toán chứng minh 3 đểm cùng thuộc một đường tròn, bước đầu làm quen với bài toán dựng hình. - Phương pháp: Nêu vấn đề - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, quan sát, trực quan. - Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề. |
||
GV đưa đề bài lên bảng phụ ? Nêu hướng chứng minh câu a (sử dụng tính chất đường trung tuyến trong Δ) ? BC là đường kính của Δ ABC suy ra điều gì? Gv treo bảng phụ ghi đề bài 7/SGK. ? Qua bài này cần phân biệt đường tròn, hình tròn Bài 8 / SGK Gv đưa đề bài lên bảng phụ và vẽ hình ? Đường tròn đi qua 2 điểm B và C có tâm O nằm trên đường nào ? Vậy tâm O được xác định như thế nào Bài 12/SBT Yêu cầu học sinh đọc đề ra. và phân tích bài toán. viết giả thiết kết luận và vẽ hình. ? Vì sao AD là đường kính của (O)? yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a. ?Tính số đo góc ACD như thế nào? ? Cho BC = 24 cm; AC = 20cm. Tính đường cao AH, bán kính đường tròn (O) |
Hs đọc bài, vẽ hình hs thảo luận tại chỗ 1 hs lên bảng c/m Hs đứng tại chỗ trình bày câu b 1 hs lên bảng nối kết quả Một học sinh đọc to đề bài. Hs đọc đề bài Hs phân tích bài toán Hs nêu cách dựng, chứng minh Một học sinh đọc to đề bài. Học sinh trả lời miệng câu a. |
Bài tập 3 sgk. CM:
a, ΔABC vuông tại A; có AO là trung tuyến nên OA = OB = OC => A; B; C cũng thuộc đường tròn tâm O hay đường tròn ngoại tiếp tam giác có tâm là trung điểm cạnh BC b,Ngược lại, ΔABC nội tiếp (O; BC/ => OA = OB = OC => OA = BC
Tam giác ABC có trung tuyến bằng nửa cạnh huyền nên nó là tam giác vuông. Bài 7-sgk: Nối (1) với (4) Nối (2) với (6) Nối (3) với (5) Bài 8-sgk Cách dựng: - dựng đường trung trực của BC là đường thẳng d - Dùng {O} = d ∩ Ay ( O là tâm đường tròn đi qua 2 điểm B, C )
- Dựng (O; OB) Chứng minh: Theo cách dựng B; C ∈ (O) => OB = OC và O ∈ Ay => BC ∈ (O) Bài 12 sbt. a) Tam giác ABC cân tại A. AH là đường cao nên cũng là trung trực của BC hay AD là trung trực của BC. => Tâm O thuộc AD (Với O là giao điểm của 3 đường trung tuyến của tam giác) => AD là đường kính của (O). b) Tam giác ABC có trung tuyến CO thuộc cạnh AD bằng nửa AD. => Tam giác ADC vuông tại C => = 90o c) Ta có BH = HC = = 12 cm. AH= = 16 cm (Pitago) AC2 = AD.AH (hệ thức lượng) AD = = 25cm Bán kính của (O) là 12,5cm |
C - Hoạt động Tìm tòi mở rộng. (3p) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học. |
||
+ Ôn lại kiến thức đã học +Xem lại các bài tập đã chữa +Làmcác bài tập:6;8;9;11;13 sbt. +Gv hướng dẫn hs cách sử dụng kiến thức đường tròn để vẽ hoa 4 cánh, vẽ lọ hoa |
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán 9 Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba
- Giáo án Toán 9 Chương 2: Hàm số bậc nhất
- Giáo án Toán 9 Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
- Giáo án Toán 9 Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giáo án Toán 9 Chương 4: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn
- Giáo án Toán 9 Chương 3: Góc với đường tròn
- Giáo án Toán 9 Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)