Giáo án Văn 10 bài Đại cáo bình Ngô: Phần 2: Tác phẩm

Giáo án Văn 10 bài Đại cáo bình Ngô: Phần 2: Tác phẩm

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Thấy được bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt.

- Bản tuyên ngôn độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước và khát vọng hoà bình.

- Nghệ thuật mang tính chất sử thi, lí luận chặt chẽ, đanh thép, chứng cứ giàu sức thuyết phục.

2. Kĩ năng: Phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại cáo.

3. Thái độ: Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc: yêu quý di sản văn hóa của cha ông

4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung, ý nghĩa văn bản

- Năng lực đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.

- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực tự học, sáng tạo.

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK, Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức – kĩ năng, Thiết kế bài dạy. Tài liệu liên quan.

2. HS: SGK, vở ghi, vở soạn - trả lời các câu hỏi ở SGK

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày những hiểu biết của em về sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Trãi.

3. Bài mới

● Hoạt động 1, khởi động

- GV nêu câu hỏi: Nguyễn Trãi nổi tiếng trước hết bởi tài năng của một nhà văn chính luận kiệt xuất. Em hãy kể tên các tác phẩm văn chính luận tiêu biểu của ông? Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt các áng văn chính luận của Nguyễn Trãi là gì?

- HS:

Tác phẩm: Quân trung từ mệnh tập; Đại cáo bình Ngô;…

Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt các tác phẩm: tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân

- GV dẫn dắt vào bài: Vua Lê Thánh Tông đã từng nói: “Lòng Ức Trai tỏ rạng văn chương”. Nguyễn Trãi là vì sao sáng trên bầu trời văn học, một nhà văn có nhiều cống hiến to lớn cho văn hóa dân tộc. Khi nhắc đến Nguyễn Trãi người ta lập tức nghĩ ngay đến Đại Cáo Bình Ngô - một áng “thiên cổ hùng văn” bậc nhất trong văn học chữ Hán cổ điển nước ta. Đó là bản tuyên ngôn độc lập hùng tráng, đanh thép.

● Hoạt động 2, hình thành kiến thức.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

Tìm hiểu chung

Dạy học theo dự án

GV: Nêu khái niệm, các đặc trưng cơ bản của thể loại cáo?

HS: Nhóm 1- dựa vào SGK, trình bày

GV: Em hiểu gì về nhan đề tác phẩm? Bài cáo ra đời trong hoàn cảnh nào?

HS: Nhóm 2 - trả lời theo bài chuẩn bị

GV: Mở rộng

Vua Minh (Chu Nguyên Chương- ông tổ lập ra triều Minh- Minh thành tổ)) quê ở đất Ngô (nam Trường Giang, thời Tam Quốc) ⭢ chữ “Ngô” chỉ chung giặc phương Bắc xâm lược với ý căm thù, khinh bỉ.

Phần II: Tác phẩm

I. Tìm hiểu chung

1. Đặc trưng cơ bản của thể loại cáo.

- Khái niệm: là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày trình bày một chủ trương, một sự nghiệp hoặc tuyên bố một sự kiện trọng đại.

- Đặc trưng:

+ Viết bằng văn xuôi hay văn vần, phần nhiều là văn biền ngẫu

+ Lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén.

+ Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.

2. Tác phẩm “Đại cáo bình Ngô”.

a. Nhan đề:

- “Đại cáo” Tuyên bố, tuyên cáo rộng khắp những điều quan trọng.

- “Bình Ngô”: dẹp yên giặc Ngô (giặc Minh)

→ Bài cáo lớn ban bố về việc dẹp yên giặc Ngô.

b. Hoàn cảnh sáng tác:

- Đầu năm 1428, bài cáo ra đời trong không khí hào hùng phấn khởi của cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược kết thúc thắng lợi.

Đọc hiểu văn bản

GV: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích ở SGK

Hoạt động nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn

HS đã học đoạn 1 ở THCS với nhan đề Như nước Đại Việt ta. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận, nhớ lại kiến thức cũ:

- Trong đoạn 1, em hiểu gì về tư tưởng nhân nghĩa?

- Chân lí thực tiễn về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt được biểu hiện qua các mặt nào?

- Nhận xét về giọng điệu của đoạn 1?

HS: Suy nghĩ, thảo luận trả lời

GV: Giải thích thêm - Nhân nghĩa không những trong quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. Đây là nội dung mới, là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo. Nhân nghĩa trong phạm trù Nho giáo chủ yếu là mối quan hệ giữa người với người, khi vào Việt Nam, do hoàn cảnh riêng của nước ta thường xuyên phải chống xâm lược, trong nội dung nhân nghĩa còn có cả mối quan hệ dân tộc với dân tộc.

Thông qua đó liên hệ giáo dục HS về lòng tự hào dân tộc và ý thức, trách nhiệm với đất nước

II. Đọc hiểu văn bản

1. Đọc- chú thích

2. Tìm hiểu văn bản

a. Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa:

* Tư tưởng nhân nghĩa:

- Theo quan niệm của đạo Nho: nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.

- Nguyễn Trãi:

+ chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản của tư tưởng nhân nghĩa: nhân nghĩa chủ yếu để yên dân.

+ đem đến nội dung mới: nhân nghĩa là yên dân trừ bạo.

→ Đó là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh (phù Trần diệt Hồ giúp Đại Việt).

→ Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và tính chất phi nghĩa của kẻ thù xâm lược.

* Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt:

- Cương vực lãnh thổ: nước Đại Việt ta- núi sông bờ cõi đã chia.

- Nền văn hiến: vốn xưng nền văn hiến đã lâu.

- Phong tục: phong tục Bắc Nam cũng khác

- Lịch sử riêng, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương

- Hào kiệt: đời nào cũng có

→ Các từ ngữ: “từ trước”, “đã lâu”, “vốn xưng”, “đã chia”, “cũng khác” cho thấy sự tồn tại hiển nhiên, vốn có, lâu đời của một nước Đại Việt độc lập, có chủ quyền và văn hiến.

→ Giọng điệu: trang trọng, hào hùng mang tính chất của một lời tuyên ngôn.

● Hoạt động 3, luyện tập

Câu 1: …là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện để mọi người cùng biết.

Đó là định nghĩa về:

A. Hịch

B. Phú;

C. Cáo;

D. Chiếu

Câu 2: Nhận định nào sau đây không chính xác về nghệ thuật của thể loại cáo?

A. Lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén.

B. Không có đối.

C. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.

B. Giọng điệu linh hoạt.

● Hoạt động vận dụng, mở rộng (Hướng dẫn HS làm ở nhà)

- Chứng minh rằng: Đại cáo bình Ngô là một bản tuyên ngôn nhân nghĩa.

- So sánh, đối chiếu để phân biệt sự giống và khác nhau giữa các thể loại: Cáo, Hịch, Chiếu..

4. Củng cố

- Đặc trưng của thể cáo.

- Tư tưởng nhân nghĩa của ta.

- Tội ác của giặc.

5. Dặn dò

- Học thuộc lòng bài cáo. Tìm đọc thêm “Quân trung từ mệnh tập” của Nguyễn Trãi.

- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên