Giáo án Văn 10 bài Đại cáo bình Ngô: Phần 2: Tác phẩm (tiếp theo)
Giáo án Văn 10 bài Đại cáo bình Ngô: Phần 2: Tác phẩm (tiếp theo)
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt.
- Bản Tuyên ngôn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước và khát vọng hoà bình.
- Nghệ thuật mang đậm tính chất sử thi, lí lẽ chặt chẽ, đanh thép, chứng cứ giàu sức thuyết phục.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng đọc –hiểu tác phẩm chính luận viết bằng thể văn biền ngẫu - đặc trưng thể cáo.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:
- Giáo dục bồi dưỡng ý thức dân tộc, yêu quý di sản văn hóa của cha ông. Có thái độ tôn trọng và tri ân với những người anh hùng dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp | ||||
Ngày dạy | ||||
Sĩ số |
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài cáo.
- Phân tích luận đề chính nghĩa của ta.
- Phân tích tội ác của giặc Minh.
3. Bài mới
● Hoạt động 1. Khởi động
Đại cáo bình Ngô là kiệt tác văn học, kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và chất văn chương. Bài cáo có ý nghĩa quan trọng của một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân nghĩa. Trong bài giảng hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục đi tìm hiểu chi tiết về áng "thiên cổ hùng văn" này.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|---|
Hoạt động nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn. HS thảo luận nhanh theo nhóm nhỏ câu hỏi: - Nguyễn Trãi đã tố cáo những tội ác nào của giặc Minh? Tác giả đứng trên lập trường nào? - Hình ảnh nhân dân Đại Việt và hình ảnh kẻ thù được hình tượng hóa bằng hình ảnh nào? - Nghệ thuật viết cáo trạng của tác giả? HS: Thảo luận theo nhóm các câu hỏi, nhóm nào nhanh trả lời trước Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét phần trình bày của HS Nhấn mạnh: Nhân họ Hồ để mất lòng tin của dân, lũ giặc Minh điên cuồng sang cướp nước ta. Cùng với bọn Việt gian bán nước, chúng gây nên vô vàn tội ác. Không tội ác nào chúng chừa dù chặt hết tre rừng cũng không ghi hết tội, nhơ bẩn không sao rửa sạch mùi dù tát hết nước biển Đông, đến mức trời không dung tha và người không sao chịu được Gv dẫn dắt: Đoạn 3 là đoạn văn dài nhất của bài cáo, chia làm 2 phần tương ứng với 2 giai đoạn của cuộc khởi nghĩa... - Tìm 2 phần tương ứng với 2 giai đoạn của cuộc khởi nghĩa đó? HS: Đọc và trả lời GV: Hình tượng Lê Lợi được khắc họa như thế nào (tìm các chi tiết)? HS: Trả lời GV: Mở rộng - Hình tượng Lê Lợi và Trần Quốc Tuấn trong Hịch tướng sĩ đều có chung ý thức trách nhiệm cao với đất nc, có ý chí hoài bão cao cả và lòng căm thù giặc sâu sắc. GV: Qua những lời bộc bạch của Lê Lợi, em thấy những ngày đầu nghĩa quân Lam Sơn gặp phải những khó khăn gì? - Nhưng sức mạnh nào đã giúp quân ta chiến thắng? HS: Trả lời GV: Khái quát ý GV: ở giai đoạn 2 của cuộc khởi khởi nghĩa, tác giả đã dựng lên bức tranh toàn cảnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với bút pháp nghệ thuật đậm chất anh hùng ca từ hình tượng đến ngôn ngữ, từ màu sắc đến âm thanh, nhịp điệu.. Hoạt động nhóm, HS thảo luận câu hỏi: - Khí thế và những chiến thắng của quân ta được miêu tả như thế nào? - Đối lập với khí thế “chẻ tre” hào hùng, sức mạnh vô địch của quân ta, hình ảnh kẻ thù thất bại thê thảm, nhục nhã như thế nào? HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày GV: Nhận xét, gợi ý chung Chuyển tiếp GV: Phân tích tính chất hùng tráng của đoạn văn được gợi lên từ ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu câu văn? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Gợi ý chung GV : Giọng văn ở đoạn này có gì khác với những đoạn trên? Vì sao? HS : Trả lời GV : Chốt ý |
II. Đọc- hiểu văn bản 2. b. Đoạn 2: Bản cáo trạng hùng hồn *Những âm mưu và tội ác của kẻ thù: - Âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh: Chữ “nhân”, “thừa cơ” → vạch rõ luận điệu giả nhân giả nghĩa, “mượn gió bẻ măng” của kẻ thù. → Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc. - Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nhân đạo, vô cùng hà khắc của kẻ thù: + Tàn sát người vô tội - “Nướng dân đen... tai vạ”. + Bóc lột tàn tệ, dã man: “Nặng thuế...núi”. + Huỷ diệt môi trường sống: “Người bị ép...cây cỏ”. → Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân bản. * Hình ảnh nhân dân: tội nghiệp, đáng thương, khốn khổ, điêu linh, bị dồn đuổi đến con đường cùng. Cái chết đợi họ trên rừng, dưới biển: “Nặng nề... canh cửi”,... * Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vô nhân tính như những tên ác quỷ: “Thằng há miệng... chưa chán”. ⇒ Nghệ thuật viết cáo trạng: - Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù: “Nướng dân đen ...tai vạ”. - Đối lập: Hình ảnh người dân vô tội 🢖🢔 Kẻ thù - Phóng đại: “Độc ác thay, trúc Nam Sơn ko ghi hết tội/ Dơ bẩn thay, nước Đông Hải ko rửa sạch mùi” - Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào...chịu được?” - Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết, nghẹn ngào đến tấm tức. c. Đoạn 3: Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (Bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn): * Hình tượng người chủ tướng Lê Lợi và những năm tháng gian khổ buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: - Hình tượng chủ tướng Lê Lợi + Cách xưng hô: “ta” → khiêm nhường. + Nguồn gốc xuất thân: chốn hoang dã nương mình → bình thường - người anh hùng áo vải. → Lòng căm thù giặc sâu sắc: “Ngẫm thù lớn... ko cùng sống”, “Quên ăn vì giận...” → Ý chí, hoài bão cao cả: ngày đêm vượt gian khó, cầu được nhiều người hiền giúp để hoàn thành sự nghiệp cứu nước: “Đau lòng... đồ hồi”, “Tấm lòng cứu nước...phía tả”. - Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn: + Quân thù: đang mạnh, tàn bạo, xảo trá. + Quân ta: lực lượng mỏng, thiếu nhân, lương thảo khan hiếm. - Sức mạnh giúp ta chiến thắng: + Tấm lòng cứu nước. + Ý chí khắc phục gian nan. + Sức mạnh đoàn kết + Sử dụng các chiến lược, chiến thuật linh hoạt: + Tư tưởng chính nghĩa ⇒ Nguyễn Trãi đề cao tính chất nhân dân, tính chất toàn dân, đặc biệt đề cao vai trò của những người dân nghèo trong cuộc khởi nghĩa. Đó là tư tưởng lớn, nhân văn, tiến bộ. * Quá trình phản công và chiến thắng: - Khí thế của quân ta: hào hùng như sóng trào bão cuốn (“sấm vang chớp giật”, “trúc chẻ tro bay”,“sạch không kình ngạc”, “tan tác chim muông”, “quét sạch lá khô”, “đá núi phải mòn”, “nước sông phải cạn”... → các hình ảnh so sánh, phóng đại → tính chất hào hùng). + Khung cảnh chiến trường: ác liệt, dữ dội khiến trời đất như đảo lộn (“sắc phong vân phải đổi”, “ánh nhật nguyệt phải mờ”). + Những chiến thắng của ta: dồn dập, liên tiếp (các câu văn điệp cấu trúc, mang tính chất liệt kê: “Ngày 18.../ Ngày 20.../ Ngày 25.../ Ngày 28...”) - Hình ảnh kẻ thù: + Tham sống, sợ chết, hèn nhát, thảm hại: Trần Trí, Sơn Thọ- mất vía. Lí An, Phương Chính- nín thở cầu thoát thân. Đô đốc Thôi Tụ- lê gối dâng tờ tạ tội…. + Thất bại của kẻ thù: thê thảm nhục nhã “trí cùng lực kiệt”, “máu chảy thành sông”, “thây chất đầy đường”, “máu chảy trôi chày”, + Cách gọi, cách miêu tả kẻ thù đầy khinh bỉ, mỉa mai: thằng nhãi con Tuyên Đức; đồ nhút nhát Thạnh, Thăng; tướng giặc bị cầm tù- hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng; ⇒ Nghệ thuật - Ngôn ngữ: + Sử dụng nhiều động từ mạnh: hồn bay phách lạc, tim đập chân run, trút sạch, phá toang,... + Các tính từ chỉ mức độ cực điểm: thây chất đầy đường, máu trôi đỏ nước, đầm đìa máu đen, khiếp vía vỡ mật, sấm vang, chớp giật,… - Hình ảnh: phóng đại, liệt kê, tương phản - Nhịp điệu câu văn: + Khi dài, khi ngắn biến hóa linh hoạt. + Dồn dập, sảng khoái, bay bổng, hào hùng như sóng trào bão cuốn. d. Đoạn 4: Tuyên bố thắng trận, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa và nêu lên bài học lịch sử: - Giọng văn thư thái, trịnh trọng, trang nghiêm: Tuyên bố chấm dứt chiến tranh khẳng định nền độc lập thái bình. |
Tổng kết GV: Cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài cáo? HS: Trình bày ý kiến của mình GV: Chốt ý chính Liên hệ giáo dục HS lòng yêu nước và ý thức trách nhiệm với đất nước. |
III. Tổng kết 1. Nghệ thuật Bút pháp anh hùng ca đậm tính chất sử thi với các thủ pháp nghệ thuật so sánh, tương phản, liệt kê; giọng văn biến hoá linh hoạt, hình ảnh sinh động, hoành tráng 2. Ý nghĩa văn bản Bài cáo là bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt; bản tuyên ngôn độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa yêu nước và khát vọng hoà bình. |
● Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
- So sánh với tư tưởng độc lập chủ quyền trong bài “Nam quốc sơn hà” sẽ thấy rõ sự mở rộng và phát triển của tư tưởng Nguyễn Trãi.
Các mặt so sánh |
Nam quốc sơn hà |
Đại cáo bình Ngô |
Thời gian |
Thế kỷ X |
Thế kỷ XV |
Người chủ cao nhất |
Nam đế |
Cấc đế nhất phương |
Đất đai lãnh thổ cương vực (yếu tố địa lí) |
Sông núi nước Nam |
Đất đai bờ cõi đã chia |
Lịch sử, văn hoá, con người. |
Phong tục khác, nhiều chiều đại độc lập với chiều đại phương Bắc; hào kiệt đời nào cũng có. |
|
Cơ sở |
Thiên thư (sách trời)- đậm yếu tố thần linh. |
Lịch sử, văn hoá, con người, thực tiễn. |
- Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
Lập bảng so sánh đối chiếu giữa quân ta và giặc Minh trong đoạn 3.
Các giai đoạn kháng chiến |
Quân ta |
Giặc Minh |
Giai đoạn đầu |
Yếu, thiếu quân và lương thực |
Đang mạnh |
Giai đoạn sau |
- Tiến ra phía Bắc… - Vây thành, diệt viện, tổng phản công, toàn thắng… |
- Bị tiêu diệt, bị bao vây, bị bắt, bị đầu hàng, đại bại. |
4. Củng cố
- Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Lời tuyên bố độc lập.
5. Dặn dò
- Học thuộc lòng bài cáo. Vẽ sơ đồ tư duy của bài cáo này.
- Chuẩn bị bài : Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:
- Giáo án Văn 10 bài Tính chuẩn xác hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Giáo án Văn 10 bài Hiền tài là nguyên khí quốc gia (Thân Nhân Trung)
- Giáo án Văn 10 bài Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lương)
- Giáo án Văn 10 bài Ra đề bài viết số 5 (HS viết ở nhà)
- Giáo án Văn 10 bài Khái quát lịch sử tiếng Việt
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)