Giáo án Văn 10 bài Khái quát lịch sử tiếng Việt

Giáo án Văn 10 bài Khái quát lịch sử tiếng Việt

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- HS nắm được một cách khái quát về nguồn gốc, các mối quan hệ họ hàng, quan hệ tiếp xúc, tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống chữ viết của tiếng Việt.

- Thấy rõ lịch sử phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của đất nước, của dân tộc.

2.Kĩ năng

- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt.

3. Thái độ

- Bồi dưỡng tình cảm quý trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

4. Các năng lực hướng tới

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp, năng lực thưởng thức văn học…

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK, Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức – kĩ năng, Thiết kế bài dạy.

2. HS: SGK, vở ghi, vở soạn - trả lời các câu hỏi ở SGK

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra phần soạn bài của HS

3. Bài mới

● Hoạt động 1, khởi động

- Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn?

- Yêu cầu: Giáo viên chia lớp thành hai đội chơi: Trong thời gian 4 phút, HS lên bảng ghi nhanh các từ Hán việt và từ thuần Việt. Đội nào tìm được nhiều từ hơn thì sẽ chiến thắng? Sau đó, GV yêu cầu HS, chọn trong số những từ đã ghi từ nào là từ Hán Việt?

- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt - dân tộc chiếm đại đa số trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Hằng ngày chúng ta nói và viết tiếng Việt nhưng có bao giờ các em thắc mắc: Tiếng Việt có từ bao giờ, quá trình hình thành và phát triển như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp thắc mắc đó.

● Hoạt động 2, hình thành kiến thức

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

GV hướng dẫn HS tìm hiểu Lịch sử phát triển của tiếng Việt

- Em hiểu thế nào về nguồn gốc của tiếng Việt? TV có quan hệ họ hàng, quan hệ tiếp xúc với những ngôn ngữ nào?

HS Trả lời.

GV Chốt lại ý, treo Sơ đồ hình cây (giải thích) và bảng phụ 2.

Với 4 thời kì còn lại, GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận 4 vấn đề trong 5 phút trên tinh thần HS đã chuẩn bị bài ở nhà. (GV treo bảng phụ 1 có 4 câu hỏi).

HS: Thảo luận.

Nhóm 1: Sự phát triển của TV trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc có đặc điểm gì đáng lưu ý?

GV: Gọi HS khác bổ sung và nhận xét. Sau đó GV chốt lại vấn đề.

TV đã vay mượn rất nhiều từ ngữ Hán → Việt hóa âm đọc, ý nghĩa và phạm vi sử dụng → cách đọc riêng của người Việt → Hán - Việt.

- Vay mượn trọn vẹn từ Hán → Việt hóa âm đọc : tâm, tài, đức …

- Rút gọn : VD : lạc hoa sinh → củ lạc

- Đảo, đổi vị trí yếu tố : vd : thích phóng → phóng thích

- Đổi nghĩa, mở rộng, thu hẹp : phương phi → hoa cỏ thơm tho → béo tốt

- Sao phỏng, dịch nghĩa

Nhóm 2: Sự phát triển của TV thời kì phong kiến độc lập tự chủ có điểm gì đặc sắc?

GV: Gọi HS khác bổ sung và nhận xét. Sau đó GV chốt lại vấn đề.

- Em có thể nêu tên vài tác giả hoặc tác phẩm viết bằng chữ Nôm mà em biết?

Nhóm 3: Sự phát triển của TV trong thời kì Pháp thuộc có gì khác trước?

GV: Gọi HS khác bổ sung và nhận xét. Sau đó GV chốt lại vấn đề.

GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về thuật ngữ vay mượn.

Nhóm 4: Các cách xây dựng thuật ngữ trong TV? Vị trí của TV?

GV: Gọi HS khác bổ sung và nhận xét. Sau đó GV chốt lại vấn đề.

Chốt lại và hướng HS đến việc trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của TV, không được dùng tùy tiện, lạm dụng ngôn ngữ nước ngoài (bằng cách dẫn ra các ví dụ về ngôn ngữ mạng, ngôn ngữ học trò).

Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK

I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt

1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước

a. Nguồn gốc tiếng Việt

- TV có nguồn gốc bản địa.

- TV thuộc họ Nam Á, dòng Môn-Khmer, nhánh Việt Mường.

b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt

- Quan hệ họ hàng với tiếng Mường, tiếng Khmer,…

- Quan hệ tiếp xúc với tiếng Thái, tiếng Hán,…

2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc

- Vẫn phát triển trong mối quan hệ với các ngôn ngữ thuộc họ Nam Á.

- Chính sách đồng hoá của pk phương Bắc → TV bị chèn ép nhưng TV vẫn được bảo tồn và phát triển.

- Việt hoá nhiều từ ngữ Hán → TV ngày càng phong phú.

3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ

- Nho học được đề cao và giữ vị trí độc tôn.

- Dựa vào tiếng Hán, người Việt sáng tạo ra chữ Nôm, tạo điều kiện cho văn học Nôm phát triển và đạt nhiều thành tựu.

Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Bản dịch Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm)..

4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc

- Tiếng Pháp chiếm vị trí độc tôn, đẩy tiếng Việt và tiếng Hán xuống vị trí thứ yếu.

- Chữ quốc ngữ ra đời.

- Xuất hiện thuật ngữ khoa học vay mượn của tiếng Hán và tiếng Pháp.

Ví dụ: Tiếng Hán: đạo hàm, tích phân, chính trị, kinh tế… Tiếng Pháp: a-xít, ba-zơ, các-bo-níc…

5. Tiếng Việt từ sau CMT8 đến nay

- Hệ thống thuật ngữ dần được chuẩn hoá.

- TV giành được vị trí chính thống trên mọi lĩnh vực, đảm đương vai trò ngôn ngữ quốc gia.

Ghi nhớ: SGK

GV hướng dẫn HS tìm hiểu Chữ viết của tiếng Việt

- Theo truyền thuyết và dã sử, người Việt cổ ta đã có chữ viết riêng chưa?

- Em hãy trình bày sơ lược các chữ viết của tiếng Việt?

HS: Trả lời.

GV: Những ý phụ, GV cho HS gạch trong SGK.

- Theo em, chữ Quốc ngữ có những ưu và nhược điểm gì?

Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

HS đọc và nhấn mạnh ý chính, ghi vào tập.

II. Chữ viết của tiếng Việt

- Theo truyền thuyết và dã sử, từ xa xưa, người Việt cổ đã có chữ viết riêng như “đàn nòng nọc đang bơi”.

- Chữ Nôm:

+ Dựa vào chữ Hán người Việt sáng tạo ra chữ Nôm.

+ Là thành quả lớn của dân tộc.

+ Còn nhiều nhược điểm.

- Chữ Quốc ngữ:

+ Du nhập vào Việt Nam khoảng nửa đầu thế kỉ XVII do nhu cầu truyền đạo của một số giáo sĩ phương Tây, xây dựng dựa vào bộ chữ cái La-tinh.

+ Thịnh hành vào cuối XIX đầu XX ngày nay nó đã có một vị trí xứng đáng.

+ Có nhiều ưu điểm nhưng vẫn tồn tại những nhược điểm.

Ghi nhớ: SGK

● Hoạt động 3, luyện tập

- Tìm thêm ví dụ để minh họa ba cách thức đặt thuật ngữ khoa học trong bài?

Gợi ý:

- Vay mượn từ Hán Việt: môi trường, sinh thái, phi ngã, quốc gia, chân lí....

- Vay mượn ngôn ngữ Á Âu: in-tơ-nét, am-pe, cô-tang, cô-sin...

- Dùng thuật ngữ thuần việt: truyện ngắn, cái tôi......

● Hoạt động 4, vận dụng mở rộng (HS thực hiện ở nhà)

- Tìm các ví dụ tương ứng với các thời kì phát triển của chữ viết tiếng Việt.

- Kết luận của em về quá trình hình thành và phát triển của chữ viết tiếng Việt?

4. Củng cố

- Nắm vững kiến thức đã học.

- Làm bài tập vận dụng

5. Dặn dò

- Soạn bài: Đọc thêm: Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn; Thái sư Trần Thủ Độ

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên