Giáo án Văn 10 bài Ôn tập phần làm văn

Giáo án Văn 10 bài Ôn tập phần làm văn

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận.

- Dàn ý của bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Các phương pháp thuyết minh, cách lập dàn ý bài văn thuyết minh đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn.

- Các thao tác lập luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận.

- Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh.

- Đặc điểm và cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo..

2. Kĩ năng

- Phân tích đề, lập dàn ý bài văn tự sự, thuyết minh, nghị luận.

- Viết đoạn văn tự sự, thuyết minh, nghị luận.

- Tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh.

- Viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo.

- Trình bày một vấn đề.

3. Tư duy, thái độ, phẩm chất

- Nghiêm túc, chủ động khi củng cố, ôn tập kiến thức phần Làm văn.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

B. Chuẩn bị

- GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

- HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS

3. Bài mới

● Hoạt động 1. Khởi động

Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn?

- Trong 1 phút hãy viết tên các kiểu văn bản trong chương trình Ngữ văn 10.

- Trong 1 phút hãy viết tên các phương pháp thuyết minh.

● Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt

Gv chia HS thành các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Nêu đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận và các yêu cầu kết hợp chúng trong thực tế văn bản?

Câu 1:

a. Văn bản tự sự:

- Khái niệm: Tự sự là trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa.

- Mục đích: Biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ, tình cảm.

b. Văn bản thuyết minh

- Khái niệm: Thuyết minh là kiểu văn bản nhằm giải thích, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị,...của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người.

- Mục đích: Giúp người đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng đắn với chúng.

c. Nghị luận

- Khái niệm: Nghị luận là trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội và con người bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.

- Mục đích: Thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.

d. Mối quan hệ giữa 3 loại văn bản trên:

- Tự sự: có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận.

- Thuyết minh: có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận.

- Nghị luận: có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.

⭢ việc sử dụng kết hợp các kiểu văn bản trên nhằm tạo sự linh hoạt, thuyết phục và hấp dẫn cho các loại văn bản.

Câu 2: Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự là gì? Cho biết cách chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu khi viết kiểu văn bản này?

Câu 2:

- Sự việc là cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác.

- Sự việc tiêu biểu là những sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện.

- Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng.

- Chi tiết đặc sắc là chi tiết tập trung thể hiện rõ nét sự việc tiêu biểu.

- Các bước thực hiện việc lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu:

+ Xác định đề tài, chủ đề câu chuyện.

+ Dự kiến cốt truyện (sự việc tiêu biểu).

+ Triển khai sự việc bằng các chi tiết.

Câu 3:

Trình bày cách lập dàn ý, viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm?

Câu 3:

- Cách lập dàn ý:

+ Xác định đề tài: Kể về việc gì, chuyện gì?

+ Xác định nhân vật.

+ Dự kiến cốt truyện: Sự việc 1, 2, 3,...

- Dàn ý chung:

+ MB: Giới thiệu câu chuyện (hoàn cảnh, ko gian, thời gian, nhân vật,...)

+ TB: Kể những sự việc, chi tiết chính theo diễn biến câu chuyện, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

+ KB: Nêu cảm nghĩ của nhân vật hoặc một chi tiết đặc sắc.

Gv chia HS thành các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi:

Câu 4:

Trình bày các phương pháp thuyết minh thường được sử dụng trong 1 bài văn thuyết minh?

Câu 4:

Các phương pháp thuyết minh thông dụng:

- Định nghĩa.

- Phân tích, phân loại.

- Liệt kê, nêu ví dụ.

- Giảng giải nguyên nhân- kết quả

- So sánh.

- Dùng số liệu.

Câu 5:

Làm thế nào để viết được bài văn thuyết minh chuẩn xác, hấp dẫn?

Câu 5:

a. Yêu cầu đảm bảo tính chuẩn xác:

- Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.

- Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, các tài liệu có giá trị.

- Chú ý vấn đề thời điểm xuất bản của tài liệu để cập nhật thông tin.

b. Yêu cầu đảm bảo tính hấp dẫn:

- Đưa ra các chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác để bài văn ko trừu tượng, mơ hồ.

- So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, tạo ấn tượng.

- Kết hợp và sử dụng các kiểu câu linh hoạt.

- Khi cần nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt.

Câu 6:

Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn thuyết minh?

Câu 6:

a. Cách lập dàn ý:

- MB: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.

- TB: Cung cấp các đặc điểm, tính chất, số liệu,... về đối tượng.

- KB: Vai trò, ý nghĩa của đối tượng đối với đời sống.

b. Cách viết đoạn văn thuyết minh:

- Xác định chủ đề của đoạn văn.

- Sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh.

- Đảm bảo tính liên kết về hình thức và nội dung.

- Dùng từ, đặt câu trong sáng, đúng phong cách ngôn ngữ.

Câu 7:

Trình bày cấu tạo của 1 lập luận, các thao tác nghị luận và cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận

Câu 7:

a. Cấu tạo của 1 lập luận:

- Luận điểm.

- Các luận cứ.

- Các phương pháp lập luận.

b. Các thao tác nghị luận:

- Diễn dịch.

- Quy nạp.

- Phân tích.

- Tổng hợp.

- So sánh.

c. Cách lập dàn ý:

- Nắm chắc các yêu cầu của đề bài.

- Tìm hệ thống luận điểm, luận cứ.

- Sắp xếp các luận điểm, luận cứ hợp lí.

Câu 8:

Trình bày yêu cầu và cách thức tóm tắt VB tự sự và VB thuyết minh?

- Các cách tóm tắt VB tự sự: tóm tắt theo cốt truyện và tóm tắt theo nhân vật chính.

- Tóm tắt Vb thuyết minh nhằm hiểu và nắm được những nội dung chính của VB đó.

Câu 8:

- Yêu cầu của tóm tắt VB tự sự:

+ Tôn trọng nội dung cơ bản của tác phẩm.

+ Thỏa mãn những yêu cầu cơ bản của 1 văn bản.

+ Đáp ứng được mục đích tóm tắt.

- Tóm tắt VB tự sự theo nhân vật chính:

Mục đích:

+ Giúp ta nắm vững tính cách, số phận nhân vật chính.

+ Góp phần tìm hiểu và đánh giá tác phẩm.

- Cách thức tóm tắt VB tự sự:

+ Xác định mục đích tóm tắt.

+ Đọc kĩ VB, xác định nhân vật chính, đặt nhân vật trong mối quan hệ với các nhân vật khác và diễn biến của các sự việc trong cốt truyện.

+ Viết VB tóm tắt bằng lời văn của mình, có thể trích dẫn nguyên văn 1 số từ ngữ, câu văn trong tác phẩm.

- Yêu cầu của tóm tắt VB thuyết minh: VB tóm tắt phải rõ ràng, chính xác so với nội dung văn bản gốc.

- Cách thức tóm tắt VB thuyết minh:

+ Xác định mục đích, yêu cầu tóm tắt.

+ Đọc kĩ VB gốc để nắm được đối tượng thuyết minh.

+ Tìm bố cục văn bản.

+ Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình

Câu 9:

Nêu đặc điểm cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo?

Câu 9:

- Đặc điểm cách viết bản kế hoạch cá nhân:

+ Thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, cách thức và thời gian tiến hành.

+ Lời văn ngắn gọn, thể hiện dưới các mục lớn nhỏ khác nhau, cần thiết có thể kẻ bảng.

- Đặc điểm cách viết quảng cáo:

+ Ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng.

+ Trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mĩ tục.

+ Chọn được 1 nội dung độc đáo, gây ấn tượng, thể hiện tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ rồi trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh và sử dụng những từ ngữ khẳng định tuyệt đối.

+ Kết hợp sử dụng các từ ngữ và hình ảnh minh họa.

Câu 10:

Nêu cách thức trình bày 1 vấn đề?

Câu 10:

- Cách thức trình bày 1 vấn đề:

+ Trước khi trình bày cần tìm hiểu, suy nghĩ, nắm chắc các đặc điểm của vấn đề, đối tượng cần trình bày.

+ Chuẩn bị đề tài, đề cương cho bài nói.

+ Khi trình bày cần tuân thủ trình tự: khởi đầu- diễn biến- kết thúc.

- Yêu cầu: đảm bảo các yêu cầu về nội dung, ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ, cảm xúc,...để lôi cuốn người nghe.

4. Củng cố

Các kiến thức cần nhớ trong phần Làm văn 10:

- Đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận.

- Các phương pháp thuyết minh, cách lập dàn ý bài văn thuyết minh đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn.

- Các thao tác lập luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận.

5. Dặn dò

- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn nghị luận

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ cực hay, chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 trọn bộ của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên