Giáo án Vật Lí 10 Bài 39: Độ ẩm của không khí (mới, chuẩn nhất)

Giáo án Vật Lí 10 Bài 39: Độ ẩm của không khí (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật Lí 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại

Định nghĩa được độ ẩm tỷ đối.

Phân biệc được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chú

2. Về kĩ năng:

Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.

So sánh các khái niệm.

3. Về thái độ: chú ý lắng nghe, có tinh thần xây dựng bài học.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực được hình thành chung:

     Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:

- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm

- Năng lực trao đổi thông tin

- Năng  lực cá nhân của HS

II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Về phương pháp:

- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu.

- Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn.

2. Về phương tiện dạy học:

- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…

III. CHUẨN BỊ:

a. Chuẩn bị của GV:

Các loại ẩm kế: ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương.

b. Chuẩn bị của HS:

Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bảo hòa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm về độ ẩm

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.

Tại sao mùa đông da khô, có những ngày nồm trong nhà ướt nền. Vậy độ ẩm khác nhau này như thế nào?....

HS định hướng ND

Tiết 65:

ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:  Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại

Định nghĩa được độ ẩm tỷ đối.

Phân biệc được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chú Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:  giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Giới thiệu khái niệm, ký hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại

Ghi nhận khái niệm về độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cựa đại.

Trả lời C1, C2

I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại

1. Độ ẩm tuyệt đối: a (g/m3)

Độ ẩm tuyệt đối (a) của không khí là đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1 m3 không khí.

2. Độ ẩm cực đại: A (g/m3)

Độ ẩm cực đại (A) của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy.

Trả lời các câu hỏi của GV

Trả lời C2     

Trình bày về độ ẩm như SGK

Nêu các câu hỏi cho HS thảo luận

Giới thiệu các loại ẩm k thư ng dùng.

II. Độ ẩm tỉ đối

Giáo án Vật Lí 10 Bài 39: Độ ẩm của không khí mới nhất

- Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ.

- Không khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hòa.

Bài tập ví dụ

Lấy ví dụ về cách chống ẩm

Nêu và phân tích về ảnh hưởng của không khí.

III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Ở nhiệt độ 30°C, độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí lần lượt là 24,24 g/m3 và 30,3 g/m3. Độ ẩm tương đối của không khí khi đó là

    A. 80%.           

    B. 85%.

    C. 90%.           

    D. 95%.

Câu 2: Ở nhiệt độ 20°C, khối lương riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/m3. Biết độ ẩm tương đối cảu không khí là 90%. Độ ẩm tuyệt đối của không khí khi đó là

    A. 86,50 g/m3.           

    B. 52,02 g/m3.

    C. 15,57 g/m3.           

    D. 17,55 g/m3.

Câu 3: Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20°C và 30°C lần lượt là 17 g/m3 và 30 g/m3. Gọi a1, f1 là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 20°C; a2, f2 là độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tương đối của không khí ở 30°C . Biết 3a1 = 2a2. Tỉ số f2/f1 bằng

    A. 20:17.            

    B. 17:20.

    C. 30:17.            

    D. 17:30.

Câu 4: Ở 20°C, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 17,3 g/m3, độ ẩm tương đối là 80%, độ ẩm tuyệt đối là a1. Ở 30°C, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 30,3 g/m3, độ ẩm tương đối là 75%, độ ẩm tuyệt đối là a2. Hiệu (a1 – a2) bằng

    A. 11,265 g.               

    B. 8,885 g.

    C. – 11,265 g.               

    D. – 8,885 g.

Câu 5: Không khí ẩm là không khí

    A. có độ ẩm cực đại lớn.

    B. có độ ẩm tuyệt đói lớn.

    C. có độ ẩm tỉ đối lớn.

    D. áp suất riêng của hơi nước lớn.

Câu 6: Không khí trong một căn phòng có nhiệt độ 25°C và độ ẩm tỉ đối của không khí là 75%. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 25°C là 23 g/m3. Cho biết không khí trong phòng có thể tích là 100 m3. Khối lượng hơi nước có trong căn phòng là

    A. 17,25 g.           

    B. 1,725 g.

    C. 17,25 kg.           

    D. 1,725 kg

Câu 7: Ở 20°C, áp suất của hơi nước bão hòa là 17,5 mmHg. Không khí ẩm có độ ẩm tỉ đối là 80%, áp suất riêng phần của hơi nước có trong không khí ẩm này là

    A. 15 mmHg.               

    B. 14 mmHg.

    C. 16 mmHg.               

    D. 17 mmHg.

Câu 8: Lúc đầu không khí trong phòng có nhiệt độ 20°C. Sau khi chạy máy điều hòa, nhiệt độ không khí trong căn phòng giảm xuống còn 12°C và thấy hơi nước bắt đầu tụ lại thành sương. Khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 12°C là 10,76 g.m3; ở 20°C là 17,30 g/m3. Độ ẩm tỉ đối của không khí trong phòng ở 20°C là

    A. 62%.               

    B. 72%.

    C. 65%.               

    D. 75%.

Câu 9: Một căn phòng có thể tích 40 m3. Lúc đầu không khí trong phòng có độ ẩm 40%. Người ta cho nước bay hơi để tăng độ ẩm trong phòng lên tới 60%. Coi nhiệt độ bằng 20°C và không đổi, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 20°C là 17,3 g/m3. Khối lượng nước đã bay hơi là

    A. 143,8 g.               

    B. 148,3 g.

    C. 183,4 g.               

    D. 138,4 g.

Câu 10: Ban ngày, nhiệt độ không khí là 30°C, độ ẩm của không khí đo được là 76%. Vào ban đêm nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì sẽ có sương mù? Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hòa theo nhiệt độ là

Giáo án Vật Lí 10 Bài 39: Độ ẩm của không khí mới nhất

    A. 25°C.

    B. 20°C.

    C. 23°C.

    D. 28°C.

Hướng dẫn giải và đáp án

Giáo án Vật Lí 10 Bài 39: Độ ẩm của không khí mới nhất

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo

Bài 9 (trang 214 SGK Vật Lý 10): Buổi sáng, nhiệt độ không khí là 23°C và có độ ẩm tỉ đối là 80%. Buổi trưa, nhiệt độ không khí là 30,°C và độ ẩm tỉ đối là 60%. Hỏi vào buổi nào không khí chứa nhiều hơi nước hơn?

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Buổi sáng: t1 = 23ºC, tra bảng 39.1 ta có: độ ẩm cực đại của không khí khi đó là: A1 = 20,60 g/m3; f1 = 80%

Áp dụng công thức: 

→ a1 = f1.A1 = 80%.20,60 = 0,8.20,60 = 16,48 g/m3

Tức ở 23ºC, không khí có chứa 16,48 g hơi nước.

Buổi trưa: t2 = 30ºC, tra bảng 39.1 ta có: độ ẩm cực đại của không khí khi đó là: A2 = 30,29g/m3; f2 = 60%

→ a2 = f2.A2 = 60%.30,29 = 0,6.30,29 = 18,174 g/m3

Tức ở 30ºC, không khí có chứa 18,174 g hơi nước nhiều hơn so với buổi sáng.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo

Tại sao khi nhiệt độ không khí ẩm tăng lên thì độ ẩm tuyệt đối lại tăng và ẩm tỉ đối của không khí lại giảm?

Lời giải:

Khi nhiệt độ của không khí ẩm tăng lên thì độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại đều tăng do tốc độ bay hơi cửa nước trên mặt đất hoặc mặt nước (ao, hồ. sông, biển) tăng. Nhưng độ ẩm tuyệt đối của không khí tăng theo nhiệt độ chậm hơn so với độ ẩm cực đại của không khí nên độ ẩm tỉ đối của không khí giảm khi nhiệt độ tăng.

4. Dặn dò

+ GV tóm lại nội dung chính của bài.

+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập

+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.

Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên