Giáo án Vật Lí 10 Tiết 12: Bài tập (mới, chuẩn nhất)
Giáo án Vật Lí 10 Tiết 12: Bài tập (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do, chuyển động tròn, tính tương đối của chuyển động.
2. Về kĩ năng:
- Có khả năng giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
3. Về thái độ:
- Trung thực trong khi giải bài bập.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu.
- Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn.
2. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…
III. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của GV:
- Một số bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức của các bài để phục vụ cho việc giải bài tập, giải trước các bài tập ở nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hv & ổn định trật tự lớp, ghi tên những hv vắng mặt vào SĐB:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài mới:
a. Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
---|---|---|
H1: CT tính quãng đường đi được của CĐTĐ? H2: PT chuyển động của chuyển động thẳng đều? H3: CT tính gia tốc của CĐT biến đổi đều? H4: CT tính vận tốc của CĐT biến đổi đều? H5: Ct tính quãng đường của CĐ thẳng biến đổi đều? H6: PT của CĐ thẳng biến đổi đều? H6:Các em hãy cho biết công thức tính vận tốc trong chuyển động rơi tự do? H7: Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động rơi tự do được viết ntn? Trong đó g được gọi là gì? H8: Thế nào được gọi là chuyển động tròn đều? H9: Công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc trong chuyển động tròn đều được viết ntn? H10: Chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc được tính theo công thức như thế nào? H11: Cho biết các đặc điểm của gia tốc hướng tâm? Công thức tính độ lớn của nó? H12: Hãy cho biết công thức công vận tốc trong chuyển động tương đối (cùng phương cùng chiều, ngược chiều) |
- Hv tham gia trả lời các câu hỏi của gv + v và a cùng dấu khi CĐ thẳng ndđ. + v và a ngược dấu khi CĐ thẳng cdđ. Trong đó g gọi là gia tốc rơi tự do (m/s2) Cùng phương, ngược chiều: |
+ v và a cùng dấu khi CĐ thẳng ndđ. + v và a ngược dấu khi CĐ thẳng cdđ. Trong đó g gọi là gia tốc rơi tự do (m/s2) Cùng phương, ngược chiều: |
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Câu 2: Cách chọn hệ tọa độ nào dưới đây là thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay?
A. Khoảng cách đến sân bay xuất phát
B. Khoảng cách đến sân bay gần nhất
C. Kinh độ, vĩ độ địa lý và độ cao của máy bay
D. Kinh độ, vĩ độ địa lý
Câu 3: Chuyển động của một vật là sự thay đổi
A. vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian
B. vị trí và hình dạng của vật đó theo thời gian
C. hình dạng của vật đó theo thời gian
D. vị trí của vật đó so với một vật khác
Câu 4: Vật nào trong những trường hợp dưới đây không thể coi như chất điểm.
A. Viên đạn bay trong không khí loãng.
B. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
C. Viên bi rơi từ cao xuống đất.
D. Bánh xe đạp quay quanh trục.
Câu 5: Quỹ đạo chuyển động trong những trường hợp nào sau đây là đường thẳng?
A. Quả cam ném theo phương ngang
B. Con cá bơi dưới nước
C. Viên bi rơi tự do
D. Chiếc diều đang bay bị đứt dây
Câu 6: Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.
B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.
C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Chọn đáp án đúng.
Câu 7: Vật nào có thể chuyển động thẳng đều?
A. Hòn bi lăn trên máng nghiêng
B. Xe đạp đi trên đoạn đường nằm ngang
C. Pittông chạy đi, chạy lại trong xilanh
D. Hòn đá nhỏ được ném thẳng đứng lên cao
Câu 8: Chỉ ra câu sai. Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:
A. Quỹ đạo là một đường thẳng.
B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.
Câu 9: Câu nào đúng?
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn hơn chuyển động thẳng chậm dần đều.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 10: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì:
A. v luôn luôn dương.
B. a luôn luôn dương.
C. a luôn luôn cùng dấu với v.
D. a luôn luôn ngược dấu với v.
Chọn đáp án đúng.
Hoạt động của HS |
Trợ giúp của GV |
Nội dung cần đạt |
---|---|---|
Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án D Câu 9: Đáp án D Câu 10: Đáp án C |
Câu 1: Dựa vào định nghĩa chất điểm để chọn đáp án. Câu 2: Dựa vào cách xác định vị trí của một chất điểm để chọn đáp án đúng. Câu 3: Dựa vào định nghĩa chuyển động cơ để chọn đáp án. Câu 4: Dựa vào định nghĩa chất điểm để chọn đáp án. Câu 5: Dựa vào định nghĩa chuyển động thẳng để chọn đáp án. Câu 6: Dựa vào định nghĩa quãng đường trong CĐ thẳng đều để chọn đáp án. Câu 7: Dựa vào định nghĩa CĐTĐ để chọn đáp án. Câu 8: Dựa vào định nghĩa CĐTĐ để chọn đáp án. Câu 9: Dựa vào định nghĩa gia tốc của CĐT NDĐ để chọn đáp án. Câu 10: Dựa vào CT vận tốc của CĐ thẳng BĐ đều để chọn đáp án. |
Câu 1: Đáp án D Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án D Câu 9: Đáp án D Câu 10: Đáp án C |
4. Hướng dẫn về nhà
Trợ giúp của GV |
Hoạt động của HV |
---|---|
Gv yêu cầu học viên về nhà làm lại những bài đã chữa trên lớp và làm những bài chưa chữa trong SGK. |
Hv về nhà làm theo dặn dò của giáo viên. |
5. Dặn dò:
Trợ giúp của GV |
Hoạt động của HV |
---|---|
- Ghi những dặn dò của giáo viên và về nhà ôn tập để chuẩn bị cho làm bài kiểm tra 1 tiết. |
- Về nhà học bài, làm lại các bài tập đã chữa trong SGK, buổi sau làm bài tập và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Nhận xét buổi học và dặn dò rút kinh nghiệm. |
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều (tiếp theo)
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
- Giáo án Vật Lí 10 Tiết 12: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 10 Tiết 13: Ôn tập
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)