Giáo án Vật Lí 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng mới nhất
Giáo án Vật Lí 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 6 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 6 CTST Xem thử Giáo án KHTN 6 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 6 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức:
- Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
- Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức d = P/D.
- Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
- Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng: Đo được khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật
3. Thái độ : Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức và cuộc sống.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài :
- Hiểu được định nghĩa khối lượng riêng.
- Hiểu được công thức và đơn vị của KLR , TLR và vận dụng kiến thức để giải bài tập
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, SGK, Dụng cụ TN hình 9.1, 9.2.
2. HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm như SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
a) Câu hỏi :
Câu 1 : Lực kế dùng để làm gì? Có những lực kế nào em biết?
Câu 2: Cho biết cấu tạo của lực kế ?
Câu 3 : Cho biết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật ?
b) Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 :
- Lực kế là một dụng cụ dùng để đo lực.(2đ)
- Lực kế thường dùng là lực kế lò xo. Có loại lực kế đo lực kéo, có loại đo lực đẩy và cũng có loại có thể đo cả hai lực trên.(2đ)
Câu 2 : Cấu tạo lực kế :Gồm một chiếc lò xo một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ.(3đ)
Câu 3 : Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật có hệ thức P=10m, trong đó P là trọng lượng của vật đo bằng Newton còn m là khối lượng đo bằng kilogam.(3đ)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
Cho đọc mẩu chuyện như trong SGK. - Mẩu chuyện đó cho ta thấy cần nghiêu cứu vấn đề gì? Cây cột nặng như vậy làm sao để cân được nó, chúng ta cùng nghiên cứu bài: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng . |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức - Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức d = P/D. - Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Yêu cầu trả lời C1 Hướng dẫn tính khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất rồi tính khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ 1dm3 = 0,001m3 sắt có m = 7,8kg. Vậy 1m3 có khối lượng là bao nhiêu? (m = 1000 x 7,8 = 7 800kg) 1m3 " 7.800kg. 0,9 m3 "?kg. m = 7.800 x 0,9 = 7.020 kg. GV TB: Vậy 1m3 sắt có khối lương là: 7800kg. Ta nói rằng 7800kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt. Vậy khối lượng riêng là Khối lượng của 1 mét khối 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. - Thông báo về đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là: kg/m3 - Yêu cầu tìm hiểu Bảng khối lượng riêng của một số chất - Đặt một số câu hỏi để sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất chì, thủy ngân, nước … - Hướng dẫn trả lời C2 và C3 - Nhận xét |
- C1: B - Tính khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất rồi tính khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ 1 dm3 ⇒ m = 7,8 kg 1000dm3 ⇒ m = 7.800 kg 1m3 ⇒ m = 7.800 kg 0,9 m3 ⇒ 7.020 kg Vậy khối lượng của chiếc cột là 7.020 kg. - Tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất - Tra bảng và trả lời câu hỏi của GV như 11300 kg/m3, 13600 kg/m3, 1000 kg/m3… - Thực hiện C2, C3 C2: 2600.0.5= 1300kg C3: m = D.V |
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng * Kết luận : - Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Trong đó D: khối lượng riêng của chất làm vật (kg/m3) m: khối lượng vật (kg) V: thể tích của vật (m3) |
TIẾT 2 |
||
- Nhắc lại khối lượng riêng của một chất. - Có khối lương riêng của một chất ta tính được trọng lượng của chất đó hay không? Bằng cách nào? Thông báo khái niệm trọng lương riêng. - Thực hiện C4 - Xây dựng công thức tính trọng lượng riêng d = 10D |
- Nêu khái niệm khối lượng riêng - được, áp dụng công thức P = 10.m - Thực hiện C4 C4: (1) trọng lượng riêng (2) trọng lượng (N) (3) thể tích (m3) - d = 10.D |
I. Trọng lượng riêng: - Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó: d: trọng lượng riêng (N/m3) P : trọng lượng ( N ) V : thể tích (m3) C4: Công thức tính trọng lượng riêng d theo khồi lượng riêng D: d = 10D D : khối lượng riêng của chất làm vật (kg/m3) Căn cứ vào 2 công thức m = D.V; P = d.V tìm công thức liên hệ giữa D và d. Ta có: |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
Bài 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Đáp án - Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 m3 sắt có khối lượng 7800 kg ⇒ B sai. - Công thức tính khối lượng riêng là ⇒ C sai - Khối lượng riêng D khác trọng lượng riêng d ⇒ D sai Vậy đáp án đúng là A: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Bài 2: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là: A. D = 10d B. d = 10D C. D. D + d = 10 Đáp án - Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng ⇒ Đáp án B Bài 3: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh? A. Khối lượng riêng của nước tăng. B. Khối lượng riêng của nước giảm. C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi. D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng. Đáp án Khi đun nước sôi, thể tích nước tăng dần ⇒ khối lượng riêng giảm ⇒ Đáp án B Bài 4: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì? A. Chỉ cần dùng một cái cân B. Chỉ cần dùng một lực kế C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ D. Chỉ cần dùng một bình chia độ Đáp án Khối lượng riêng tính theo công thức: Dùng cân để đo khối lượng, dùng bình chia độ để đo thể tích quả cầu. ⇒ Đáp án C Bài 5: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng. A. Khối lượng riêng của vật càng tăng B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần. C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng. D. Khối lượng riêng của vật càng giảm. Đáp án Bài 6: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối A. Nhôm B. Sắt C. Chì D. Đá Đáp án Đổi V = 300 cm3 = 0,0003 m3 m = 810 g = 0,81 kg Khối lượng riêng: kg/m3 ⇒ Đáp án A Bài 7: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,69 B. 2,9 C. 1,38 D. 3,2 Đáp án Gọi m1, V1 lần lượt là khối lượng và thể tích khối sắt m2, V2 lần lượt là khối lượng và thể tích khối chì Ta có: ⇒ Đáp án B Bài 8: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,264 N/m3 B. 0,791 N/m3 C. 12643 N/m3 D. 1264 N/m3 Đáp án Đổi m = 397 g = 0,397 kg V = 0,314 lít = 0,000314 m3 Trọng lượng riêng của sữa: N/m3 ⇒ Đáp án C |
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Bài tập vận dụng : Bài 1: 1. Một vật có khối lượng bằng 0,2 tấn và có thể tích bằng 0,25m3. Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật đó bằng bao nhiêu? Bài 2: Biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. Tính trọng lượng riêng của nhôm? |
Tóm tắt m = 0,2 tấn = 200 kg V = 0,25 m3 d =? N/m3 Giải: Ta có: P = 10.m = 10 . 200 = 2000N Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật là: Đáp số: 8000N/m3 Tóm tắt: D = 2700kg/m3 d =? N/m3 Giải Trọng lượng riêng của nhôm: d = 10.D = 10 x 2700 = 27000N/m3 Đáp số: 27000N/m3 |
II. Vận dụng Bài 1: Một vật có khối lượng bằng 0,2 tấn và có thể tích bằng 0,25m3. Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật đó bằng bao nhiêu? m = 0,2 tấn = 200 kg V = 0,25 m3 d =? N/m3 Giải: Ta có: P = 10.m = 10 . 200 = 2000N Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật là: Đáp số: 8000N/m3 Bài 2: Biết rằng khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. Tính trọng lượng riêng của nhôm? Tóm tắt D = 2700kg/m3 d =? N/m3 Giải: Trọng lượng riêng của nhôm d = 10.D = 10.2700 = 27000N/m3 Đáp số: 27000N/m3 |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
Bài 1: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3. Bài 2: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu? Đáp án: 1.- Cân thăng bằng khi khối lượng sắt bằng khối lượng nước. - Gọi V2 là thể tích nước phải đặt vào. Ta có m = D1.V1 = D2.V2 ⇒ 2.Khối lượng của 2 lít dầu ăn là: m = D.V = 800.0,002 = 1,6 kg Trọng lượng P = 10m = 1,6.10 = 16N |
4. Dặn dò (1’):
- Về nhà học bài, xem phần II. “Trọng lượng riêng”.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn.
Xem thử Giáo án KHTN 6 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 6 CTST Xem thử Giáo án KHTN 6 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 6 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 6 Bài 12: Xác định khối lượng riêng của sỏi
- Giáo án Vật Lí 6 Bài 13: Máy cơ đơn giản
- Giáo án Vật Lí 6 Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
- Giáo án Vật Lí 6 Bài 15: Đòn bẩy
- Giáo án Vật Lí 6 Bài 16: Ròng rọc
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 6 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 6 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)