Giáo án Vật Lí 8 Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét mới nhất
Giáo án Vật Lí 8 Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được một vật nhúng vào chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si - mét
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét và nêu được đúng tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = d.V.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, nghiêm túc và trung thực trong khi làm thí nghiệm.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị thí nghiệm: Giá thí nghiệm, quả nặng, lực kế, cốc thủy tinh đựng nước, bình tràn.
2. Đối với HS:
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao khí quyển lại có thể gây ra áp suất? Áp suất này tác dụng lên Trái đất và mọi vật trên Trái đất ntn?
- Nêu ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
||
- GV đưa ra tình huống như sgk? |
- HS đưa ra dự đoán và giải thích |
Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MET |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Biết được một vật nhúng vào chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si - mét - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét và nêu được đúng tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15 phút) |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc câu C1 và cho biết: + Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? + Nêu các bước làm thí nghiệm. - Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm như hình 10. 2. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng. - Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại - GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Vậy p1 < p chứng tỏ điều gì? ⇒ GV giới thiệu: Khi làm thí nghiệm với các chất lỏng khác ta cũng thu được kết quả như vậy. ? Qua đó các em rút ra kết luận gì? |
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS đọc thông tin sgk - Cá nhân trả lời dụng cụ và cách làm TN ⇒ Lớp nhận xét chọn phương án TN - HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - Quan sát hiện tượng và trả lời C1, C2 vào bảng phụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng - Đại diện các nhóm nhận xét kết quả - HS trả lời: Chứng tỏ chất lỏng tác dụng lên vật nặng một lực hướng từ dưới lên. - HS rút ra kết luận và ghi vào vở |
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó 1. Thí nghiệm: (sgk) 2. Kết luận - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu độ lớn của lực đấy Ac-si-met (15 phút) |
||
- GV yêu cầu HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự đoán * Để kiểm tra dự đoán có đúng không ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 10.3 SGK. ? Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào? ? Từ thí nghiệm trên chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét là đúng hay sai? ? Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét: Ta có: FA = Pnước tràn ra Pnước tràn ra = ? ⇒ FA = ? |
- HS đọc dự đoán và mô tả tóm tắt dự đoán. - HS các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - Vật nhúng chìm trong nước càng nhiều thì chất lỏng dâng lên càng nhiều. - HS chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét là đúng. - HS rút ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét theo hướng dẫn của GV. - Pnước tràn ra = d.Vnước tràn ra (mà thể tích nước tràn ra chính bằng thể tích của vật) ⇒ FA = d.V |
II. Độ lớn của lực đẩy Ac-si-met: 1. Dự đoán - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra C3. a) P1 = PA + Pvật nặng b) P2 = PA + Pvật nặng - FA c) P1 = PA + Pvật nặng - FA + Pnước tràn ra Vậy: FA = Pnước tràn ra → Dự đoán của Ác-si-mét là đúng. 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét FA = d.V d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3). V: thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) FA: lực đẩy Ác-si-mét (N) |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ac-si-mét? A. Hướng thẳng đứng lên trên. B. Hướng thẳng đứng xuống dưới. C. Theo hướng xiên. D. Theo mọi hướng. Câu 2. Lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Trọng lượng riêng của vật. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng C. Thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Câu B và C Câu 3. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8 N. Trọng lượng riêng của nước d = 10000 N/m3. Hỏi vật làm bằng chất gì? A. Đồng. B. Nhôm. C. Sắt. D. Sứ Câu 4. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Acsimét. B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát C. Trọng lực. D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét Câu 5. Một vật có khối lượng 598,5 g làm bằng chất có khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Hỏi lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? A. FA = 0,37 N. B. FA = 0,57 N. C. FA = 0,47 N. D. FA = 0,67 N Câu 6. Treo một vật vào lực kế trong không khí thì lực kế chỉ 13,8 N. Vẫn treo vật bằng lực kế đó nhưng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 8,8 N. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3. Tính thể tích của vật là bao nhiêu? A. V = 0.0005 m3. B. V = 0.005 m3. C. V = 0.05 m3. D. V = 0.5 m3. Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống : “Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ..............................“ A. trên xuống dưới. B. trái sang phải. C. dưới lên trên. D. phải sang trái. ĐÁN ÁN |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi C4, C5, C6. - GV tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng. |
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS thảo luận thống nhất câu trả lời đúng. |
III. Vận dụng: C4. Vì ở trong nước nó bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên. C5. Hai thỏi chịu lực đẩy Ác-si-mét như nhau (vì cùng d và cùng V). C6. Thỏi nhúng vào nước chịu lực đẩy lớn hơn (vì dnước > ddầu). |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Cho học sinh đọc ghi nhớ - Khi 1 vật nhúng chìm trong nước thì sẽ chịu tác dụng của lực gì? Lực này có phương, chiều ntn? Độ lớn được tính ntn? - GV yêu cầu HS đọc phần: Có thể em chưa biết. - Hướng dẫn HS làm các BT trong SBT |
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK - Hoạt động cá nhân trả lời - HS trả lời và làm BT vào vở |
4. Hướng dẫn về nhà:/p>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 10.1 đến 10.12 SBT.
- Chuẩn bị bài thực hành:
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm.
+ Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi
- Giáo án Vật Lí 8 Tiết 16: Ôn tập
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 13: Công cơ học
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 14: Định luật về công
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)