Giáo án Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi mới nhất

Giáo án Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được điều kiện vật nổi, lơ lửng và chìm trong chất lỏng.

- Biết được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức về sự nổi của vật vào trong sinh hoạt, kĩ thuật và đời sống.

- Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống, xử lí được các tình huống xảy ra liên quan đến sự nổi.

-  Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.

3. Thái độ:

- Làm việc theo nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Yêu thích môn học, nghiêm túc và trung thực trong khi làm thí nghiệm.

- Có ý thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV: 

-  Một cốc thuỷ tinh to đựng nư­ớc, một chiếc đinh, một miếng gỗ nhỏ.

-  Một ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín.

-  Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK.

- Tranh ảnh về tàu thuyền, tàu ngầm, ô nhiễm nguồn nước do tràn dầu và chất thải, ô nhiễm không khí, tàu thuyền chở quá tải, bơi lội trên sông nước, và tắm biển.  

2. Đối với HS:

- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT.    

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

- GV làm TN bỏ 1 hòn bi gỗ và 1 hồn bi sắt vào chậu nước, cho HS quan sát và giải thích hiện tượng

- Vậy tại sao con tàu bằng thép nặng hơn viên bi rất nhiều nhưng nổi được trên biển?

⇒  Để giải thích được hiện tượng này thì hôm nay chúng ta nghiên cứu bài mới

- HS quan sát và giải thích

- HS tự đưa ra phương án trả lời

Bài 12: SỰ NỔI

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Nêu đ­ược điều kiện vật nổi, lơ lửng và chìm trong chất lỏng.

- Biết được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động 2.1: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm (10 phút)

- Khi thả 1 vật chìm trong chất lỏng thì nó sẽ chịu tác dụng của những lực nào? Phương và chiều của lực đó như thế nào?

- GV biểu diễn 2 lực đó lên hình vẽ:

Giáo án Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi mới nhất

- Theo em thì có mấy khả năng xảy ra giữa P và FA?

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm hãy biểu diễn các lực đó trên mỗi hình vẽ vào bảng phụ, cụ thể như sau:

+ Nhóm 1, 2:  FA <  P;

+ Nhóm 3:  FA =  P;

+ Nhóm 4:  FA >  P;

 - Từ đó rút ra các trạng thái vật chìm, nổi, lơ lửng bằng cách điền vào dấu chấm ở dưới mỗi hình

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.

- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại

- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

⇒  Qua đó các em rút ra điều kiện để vật nổi, lơ lửng, vật chìm là gì?

- HS hoạt động cá nhân trả lời:

+ Chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực và lực đẩy Acsi met.

+ 2 lực này cùng phương, ngược chiều

- HS tự đưa ra phương án trả lời:

+ Có 3 trường hợp: FA <  P; FA =  P; FA >  P; 

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS sắp xếp theo nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng

- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả

- HS rút ra kết luận và ghi vào vở

I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm

* Khi vật nhúng trong chất lỏng thì:

- Vật sẽ chìm khi: P > FA.

- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: P < FA.

- Vật sẽ lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: P = FA.

Hoạt động 2.2: Xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (15 phút)

- GV tiến hành thí nghiệm: thả miếng gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buông tay. Yêu cầu HS quan sát và cho biết miếng gỗ nổi hay chìm?

- Miếng gỗ thả vào nước lại nổi lên, điều đó chứng tỏ P của gỗ và lực đẩy Ác-si-mét FA tác dụng lên gỗ nư thế nào?

- Khi miếng gỗ nổi và đứng yên trên mặt nước thì trọng lượng P của nó và lực đẩy Ác-si-mét có bằng nhau không? Tại sao?

- GV trình chiếu H 12.2 sgk và yêu cầu HS hãy chỉ ra trên hình vẽ phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

- GV gợi ý: Phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ là phần thể tích vật chìm trong chất lỏng hay thể tích của cả vật?

 - GV trình chiếu C5 và yêu cầu HS trả lời tiếp câu C5.

- GV kết luận lại và viết công thức tính lực đẩy Acsimet

- HS quan sát thí nghiệm và trả lời:

+ Miếng gỗ nổi.

+ Trọng lượng P của gỗ nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét FA tác dụng lên gỗ

- HS trả lời:

C4) P = FA vì miếng gỗ đứng yên nên hai lực này là hai lực cân bằng.

- HS:  (chỉ trên hình vẽ)...đó là thể tích phần chìm của vật

- HS trả lời cá nhân.

C5) Câu B.

II. Độ lớn của lực đẩy

Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng

FA = d.V

+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

+ V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng (m3)

+ FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút)

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1. Biểu thức nào cho phép xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet?

A. FA  = d.V.                  

B. FA = D.V

C. FA = d.S.                   

D. FA = d.h

Câu 2. Một vật được nhúng hoàn toàn vào trong chất lỏng. Điều kiện nào để vật nổi trên bề mặt chất lỏng?

A. P > FA.            

B. P = FA.   

C. P < FA.                      

D. D ≥ FA.

Câu 3. Một vật được nhúng hoàn toàn vào trong chất lỏng. Điều kiện nào để vật lơ lửng trong chất lỏng?

A. P > FA.            

B. P = FA.   

C. P < FA.                      

D. D ≥ FA.

Câu 4. Một vật được nhúng hoàn toàn vào trong chất lỏng. Điều kiện nào để vật chìm trong chất lỏng?  

A. P > FA.            

B. P = FA.   

C. P < FA.                      

D. D ≥ FA.

Câu 5. Thả một hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào?

A. Bi lơ lửng trong thủy ngân.           

B. Bi nổi lên mặt thoáng của thủy ngân.

C. Bi chìm đúng 1/3 thể tích.   

C. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân

Câu 6. Một vật hình cầu có thể tích là V thả vào một chậu nước thấy vật chỉ bị chìm trong nước 1/3, phần còn lại nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3. Khối lượng riêng của chất làm quả cầu?

A. D = 233,3kg/m3.                                             

B. D = 533,3kg/m3.

C. D = 433,3kg/m3.                                             

D. D = 333,3kg/m3.

Câu 7. Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m2. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?

A. P = 2437,5N             

B. P = 24,375NC.

C. P = 243,75N.       

D. P = 24375N

Câu 8. Một vật có khối lượng 0,75kg và khối lượng riêng 10,5g/cm3 được thả vào một chậu nước. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?

A. FA = 0,0714N.           

B. FA = 0,714N.

C. FA = 7.14N.     

D. FA = 71.4N

ĐÁN ÁN

Giáo án Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi mới nhất

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm hãy làm C6 vào bảng phụ, cụ thể như sau:

+ Nhóm 1, 2: vật chìm khi dv <  d1;

+ Nhóm 3:  vật lơ lửng khi dv =  d1;

+ Nhóm 4:  vật nổi khi dv <  d1;

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.

- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 2, nhóm 3 nhận xét nhóm 4 và ngược lại

- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

⇒  GV:  Như vậy có mấy cách nhận biết vật chìm hay nổi trong chất lỏng, cách nào nhanh nhất?

- GV trình chiếu C9 và yêu cầu HS trả lời tiếp câu C5.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS sắp xếp theo nhóm, tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV. 

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng

- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả

- HS:  Có 2 cách là so sánh P với FA và so sánh dv với dl, trong đó so sánh dv với dl là cách nhanh nhất.

- HS trả lời cá nhân:

+ FA(M)  =  FA(N) 

+ FA(M)  <  PM 

+ FA(N)  =  P(N) 

+ P(M)  =  P(N) 

III. Vận dụng

C6. - Vật chìm xuống khi

P > FA hay dv.V > dl.V

⇒ dv > dl

- Vật lơ lửng trong chất lỏng: P = FA

hay dv.V = dl.V ⇒ dv = dl.

- Vật nổi lên mặt thoáng: P < FA hay dv.V < dl.V

⇒ dv < dl.

C9)

+ FA(M)  =  FA(N) 

+ FA(M)  <  PM 

+ FA(N)  =  P(N) 

+ P(M)  =  P(N) 

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Cho học sinh đọc ghi nhớ

- GV giới thiệu:

+ Hòn bi bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép, nhưng có các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên tàu có thể nổi.

+ Tàu ngầm là loại tàu có thể di chuyển ngầm dưới mặt nước, dưới đáy tàu có các khoang rỗng. Muốn tàu chìm, nổi hay lơ lửng, ta làm thế nào?                     

- GV yêu cầu HS đọc phần: Có thể em chưa biết.

- 1 HS đọc ghi nhớ SGK

- Lắng nghe

+ Muốn tàu chìm, nổi hay lơ lửng, ta bơm nước vào, hoặc đẩy nước từ các khoang rỗng ra để thay đổi trong lượng riêng của tàu cho đúng với trạng thái của nó.

- HS đọc nội dung sgk

4. Hướng dẫn về nhà:/p>

- Học thuộc ghi nhớ, đọc “có thể em chưa biết”

- Làm bài tập 12.1 - 12.7 trong sách bài tập

* Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên