Giáo án Vật Lí 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng mới nhất
Giáo án Vật Lí 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.
- Hiểu viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Biết mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, rt và chất làm vật.
- Vận dụng công thức Q= m.c. rt để giải các bài tập trong chương.
2. Kỹ năng
Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn.
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát .
3. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, rèn tính cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II/ CHUẨN BỊ
- 2 giá thí nghiệm, 2 lưới amiăng, 2 đèn cồn 9 bấc được kéo lên đều nhau, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp, 2 nhiệt kế (chỉ dùng để minh hoạ các thí nghiệm trong bài)
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 bảng kết quả thí nghiệm bảng 24.1, 24.2, 24.3 vào một tờ giấy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (45 phút)
1. Ổn định lớp: SS - TT - VS (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- Kể tên các cách truyền nhiệt đã học
- Chữa bài tập 23.1, 23.2
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
GV nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng -> Không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định hiện tượng người ta phải làm thế nào? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Hiểu viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Biết mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, ∆t và chất làm vật. - Vận dụng công thức: Q = m.c. ∆t để giải các bài tập trong chương. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? - Vật thu nhiệt lượng vào sẽ nóng lên, khi đó nó phụ thhuộc vàonhững yếu tố nào? - Làm thế nào để biết phụ thuộc vào các yếu tố đó? |
- HS trả lời theo SGK - HS suy nghĩ và tìm hướng giải quyết ở phần sau |
I- Nhịêt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Phụ thuộc ba yếu tố: - Khối lượng của vật, - Độ tăng nhiệt độ của vật, - Chất cấu tạo nên vật. |
Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật - Treo tranh vẽ H.24.1 - Từ thí nghiệm ta có kết quả như bảng 24.1. - Trong TN yếu tố nào giống nhau, yếu tố nào thay đổi? - Nhiệt lượng cung cấp tỉ lệ với thời gian. |
- HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát bảng kết quả TN . - Thảo luận nhóm trả lời C1,C2. m1= 1/2 m2 Q1= 1/2 Q2 - HS lắng nghe và nhận xét phần bài làm của mình |
1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. Để vật nóng lên như nhau thì vật nào có khối lượng lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp phải lớn. |
Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ - Cho HS quan sát H24.2 và thảo luận nhóm trả lời câu C3,C4 - Cho HS xem bảng 24.2, thảo luận và trả lời C5 - GV hòan chỉnh câu trả lời |
- HS thảo luận nhóm - Khối lượng và chất trong các cốc giống nhau - Thảo luận trả lời câu C5 dựa vào bảng 24.2 - Đại diện nhóm trả lời |
2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Vật có khối lượng như nhau, vật nào đun càng lâu thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn |
Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật -Cho HS xem H24.3 từ đó rút ra bảng 24.3 - Cho HS thảo luận để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt lượng và chất làm vật. |
- Quan sát tranh - Thảo luận câu hỏi - Đại diện nhóm nhận xét: Q1 > Q2 |
3/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. |
Công thức tính nhiệt lượng - Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của từng đại lượng. - Thông báo đại lượng mới đó là nhiệt dung riêng - Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một số chất. - Từ công thức tính nhiệt lượng cho HS suy ra công thức tính m, c, ∆t |
- Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng như SGK. - Tìm hiểu các đại lượng trong công thức. - Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất. - Suy ra các công thức tính m, c, ∆t. |
II- Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c Trong đó: - Q:nhiệt lượng vật thu vào(J) - m: khối lượng vật (kg) - ∆t = t2 – t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc độ K) - c: nhiệt dung riêng (J/kg.K) *Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Bài 1: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào: A. khối lượng B. độ tăng nhiệt độ của vật C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật D. Cả 3 phương án trên ⇒ Đáp án D Bài 2: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 8 phút ta thấy các nhiệt độ trong các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ cao nhất? A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Bình D ⇒ Đáp án C Bài 3: Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? A. Q = m(t – t0) B. Q = mc(t0 – t) C. Q = mc D. Q = mc(t – t0) ⇒ Đáp án D Bài 4: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì: A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng. B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì. C. Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau. D. Không khẳng định được. ⇒ Đáp án B Bài 5: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng? A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C. B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C. C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C. D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C. ⇒ Đáp án B Bài 6: Chọn phương án sai: A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật. B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn. C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ. D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn. ⇒ Đáp án C |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C8,C9,C10 - Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào gì? - Công thức tính nhiệt lượng? - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì? |
- HS thảo luận câu hỏi và trả lời - Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10 C9: m = 5kg c = 380J/kg.K t1 = 20oC t2 = 50oC Q =? C10: m1 = 0.5kg c1 = 880 J/kg.K m2 = 2kg c2 = 4200J/kg.K t1 = 25oC t2 = 100oC Q = ? |
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. C9: Nhiệt lượng truyền cho đồng Q = m.c. ∆t = 5. 380.(50-20) = 57 000 J C10: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1 = m1.c1.(t2 – t1) = 0.5.880.(100-20) = 33 000 J Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t2 – t1) = 2.4200(100-20) = 630 000 J Nhiệt lượng cần thiết: Q = Q1 + Q2 = 663 000 J |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Đọc phần “Có thể em chưa biết Vẽ sơ đồ tư duy |
4. Hướng dẫn về nhà:/p>
- Học phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi C10 và làm bài tập 24 - Công thức tính nhiệt lượng SBT từ 24.1 đến đến 24.7
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- Giáo án Vật Lí 8 Tiết 33: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệt
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)