Giải Hóa học 12 trang 113 Chân trời sáng tạo

Với Giải Hóa học 12 trang 113 trong Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Hóa 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 12 trang 113.

Giải Hóa học 12 trang 113 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Thảo luận 4 trang 113 Hóa học 12: Dự đoán hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím.

Thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím

Dụng cụ: bộ giá đỡ, bình định mức 100 mL, pipette 10 mL, burette 25 mL, bình tam giác, cốc thuỷ tinh, cân điện tử, thìa thuỷ tinh, quả bóp cao su.

Hoá chất: FeSO4.7H2O rắn, dung dịch KMnO4 0,02 M, dung dịch H2SO4 2 M, nước cất.

Tiến hành:

Bước 1: Cân khoảng 1,5 gam muối FeSO4.7H2O. Cho toàn bộ lượng muối vừa cân vào cốc thuỷ tinh, thêm khoảng 10 mL dung dịch H2SO4, khoảng 40 mL nước cất, khuấy đều cho muối tan hết. Sau đó chuyển dung dịch vào bình định mức 100 mL, dùng nước cất tráng sạch cốc cho tiếp vào bình và định mức đến vạch, lắc đều dung dịch.

Quảng cáo

Bước 2: Tráng sạch burette bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng dung dịch KMnO4. Lắp burette vào giá đỡ, xoay vạch đọc thể tích về phía dễ quan sát. Cho dung dịch KMnO4 vào cốc thuỷ tinh, sau đó rót vào burette (đã khoá) và đưa mức dung dịch về vạch 0.

Bước 3: Dùng pipette lấy 10 ml dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác. Sau đó thêm vào bình khoảng 5 mL dung dịch H2SO4.

Bước 4: Mở khoá burete để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch KMnO4 vào bình tam giác đựng dung dịch muối. Liên tục lắc đều bình tam giác. Khi toàn bộ dung dịch ở bình tam giác có màu hồng nhạt ổn định trong khoảng 20 giây thì dừng lại.

Bước 5: Đọc thể tích dung dịch KMnO4 đã sử dụng trên burete.

Bước 6: Lặp lại phép chuẩn độ thêm 2 lần. Lấy giá trị trung bình của 3 lần chuẩn độ.

Lời giải:

Hiện tượng xảy ra:

- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch KMnO4 (có màu tím) vào bình tam giác đựng dung dịch muối FeSO4 thấy màu tím bị mất.

Quảng cáo

- Khi toàn bộ dung dịch ở bình tam giác có màu hồng nhạt ổn định trong khoảng 20 giây thì dừng lại chứng tỏ FeSO4 đã phản ứng hết, KMnO4 dư (1-2 giọt).

Thảo luận 5 trang 113 Hóa học 12: Từ kết quả chuẩn độ, xác định nồng độ Fe2+ trong dung dịch đã pha.

Lời giải:

Học sinh tiến hành thí nghiệm và xác định nồng độ Fe2+ trong dung dịch đã pha theo các bước sau:

Bước 1: Tính thể tích KMnO4 trung bình sau 3 lần chuẩn độ:

VtbKMnO4=V1+V2+V33

Bước 2: Từ phương trình:

MnO4+5Fe2++8H+Mn2++5Fe3++4H2O

Hoặc bảo toàn electron ta có:

nFeSO4=5.nKMnO4CFeSO4.VFeSO4=5.CKMnO4.VKMnO4CFeSO4=5.CKMnO4.VKMnO4VFeSO4hayCFe2+=5.CKMnO4.VKMnO4VFeSO4                           (*)

Tiến hành thay số liệu vào biểu thức (*) xác định nồng độ Fe2+ trong dung dịch đã pha.

Quảng cáo

Lời giải Hóa 12 Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên