Phương pháp giải Các dạng bài tập về Amin, amino acid (hay, chi tiết)



Bài viết Phương pháp giải Các dạng bài tập về Amin, amino acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp giải Các dạng bài tập về Amin, amino acid.

Phương pháp giải Các dạng bài tập về Amin, amino acid (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

    Nắm vững các tính chất hóa học của amin và amino acid để giải các bài toán về phản ứng đốt cháy, bản chất của phản ứng trung hòa...

Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

    A. 28,2 gam.         B. 26,4 gam.         C. 15 gam.         D. 20,2 gam.

Lời giải:

    Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit sunfuric. Công thức của X là (CH3NH3)2SO4.

    Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol). Khối lượng chất rắn là :

    m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam

.

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là :

    A. CH5N và C2H7N.         B. C2H7N và C3H9N.

    C. C3H9N và C4H11N.         D. kết quả khác.

Lời giải:

    Sơ đồ phản ứng :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.

Bài 3: Cho hỗn hợp 2 amino acid no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 amino acid là :

    A. 0,1.         B. 0,2.         C. 0,3.         D. 0.4.

Lời giải:

    Bản chất của phản ứng :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Đặt số mol của hỗn hợp hai amino acid là x thì số mol của nhóm –COOH trong đó cũng là x.

    Theo (1), (2) và giả thiết ta có : 0,22 + x = 0,42 ⇒ x= 0,2.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 16,7 gam

    B. 17,1 gam

    C. 16,3 gam

    D. 15,9 gam

Lời giải:

Đáp án: C

    X có dạng CnH2n+1N

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    nN = nX = 2 × (nH2O - nCO2) = 2 × (1,05 - 0,95) = 0,2 mol.

    mX = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 gam.

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam methylamine (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

    A. 3,1 gam.

    B. 6,2 gam.

    C. 4,65 gam.

    D. 1,55 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam

Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (α-aminoglutaric acid) và 0,1 mol H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :

    A. 0,75.         B. 0,65.         C. 0,70.         D. 0,85.

Lời giải:

Đáp án: D

    Tổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0,1.2 = 0,35 mol.

    Số mol OH- = số mol của NaOH = 0,25.2 = 0,5 mol.

    Bản chất của phản ứng là :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

    Số mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 mol.

Bài 4: Hỗn hợp X gồm alanine và α-aminoglutaric acid. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là :

    A. 112,2.         B. 165,6.         C. 123,8.         D. 171,0.

Lời giải:

Đáp án: A

    Đặt số mol của H2N – CH(CH3) – COOH là x và của HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH là y.

    Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    ⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.

Bài 5: amino acid X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hydrocarbon?. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :

    A. phenylalaninee.         B. alanine.         C. valine.         D. glycine.

Lời giải:

Đáp án: D

    Bản chất của phản ứng là :

    –NH2 + H+ → NH2+ (1)

    Theo giả thiết ta có :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glycine.

Bài 6: Cho 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino acid X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :

    A. C4H10O2N2.         B. C5H9O4N.

    C. C4H8O4N2.         D. C5H11O2N.

Lời giải:

Đáp án: B

    Đặt công thức của X là : (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam

    Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

    m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n

    m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m

    ⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2

    ⇒ Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).

Bài 7: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin aniline, methylamine, dimethylamine, điethylmethylamine tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :

    A. 16,825 gam.         B. 20,18 gam.         C. 21,123 gam.         D. 15,925 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

    Theo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1.

    Sơ đồ phản ứng :

    X + HCl → muối

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

    mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam

Bài 8: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ X (CxHyN) là 23,73%. Số đồng phân của X phản ứng với HCl tạo ra muối có công thức dạng RNH3Cl là :

    A. 2.         B. 3.         C. 4.         D. 1.

Lời giải:

Đáp án: A

    Từ giả thiết suy ra :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    ⇒ CT của hợp chất là C3H9N

    Vì X phản ứng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên phải là amin bậc 1.

    Có hai amin bậc 1 là : CH3–CH2–CH2–NH2 ; (CH3)2CH–NH2.

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


amin-amino-axit-va-protein.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên