Cách giải bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, amino acid (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, amino acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, amino acid.

Cách giải bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, amino acid (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lưu ý

    - Xác định độ bất bão hòa của phân tử (số liên kết , số vòng); với hợp chất CnHyNzOt theo biểu thức : ∆ = (2n + 2 + z - y)/2

    - Xác định các loại mạch cacbon: Mạch không nhánh, mạch có nhánh, vòng...

    - Các loại nhóm chức, vị trí nhóm chức...

    - Tên gọi theo tên thông tường, tên gốc chức, tên thay thế.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C4H11N.

Lời giải:

    - Xác định độ bất bão hòa: Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy chỉ có các hợp chất no, mạch hở.

    - Có 4 nguyên tử cacbon, 1 nguyên tử Nito mạch cacbon có thể là mạch 4, 3 và 2. Có 1 nguyên tử nito nên có thể là các amin bậc I, II, III.

        +) Mạch 4: Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

        +) Mạch 3:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

        +) Mạch 2:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 2: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của các hợp chất có công thức phân tử C2H5NO2.

Lời giải:

    - Xác định độ bất bão hòa : Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy có thể là hợp chất không no có 1 liên kết đôi ở mạch cacbon; hợp chất no có đơn chức có liên kết đôi, hợp chất no mạch vòng.

    - Hợp chất không no mạch hở, nhóm chức không có kiên kết đôi không thỏa mãn vì chứa hai nguyên tử oxi, nhóm chức không có liên kết đôi là ancol thì không liên kết với nguyên tử cacbon không no.

    - Hợp chất no mạch hở, nhóm chức có 1 liên kết đôi:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các amino acid có cùng công thức phân tử C3H7NO2

Lời giải:

    Với C3H7NO2: độ bất bão hòa ∆ = 1 nên chỉ có 1 liên kết π ở gốc axit, nên là amino acid no, có các đồng phân:

    CH3CH(NH2)COOH

    Axit 2 – amino propanoic hay axit α-amino propionic.

    H2N-CH2-CH2-COOH

    Axit 3 - amino propanoic hay axit β-amino propionic.

    CH3-NH-CH2-COOH axit N – methylamineo ethanoic.

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:

    A. 5

    B. 3

    C. 6

    D. 4

Lời giải:

Đáp án: D

    1.CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin

    2.CH3-CH2-NH-CH3: N-methyl-etan-1-amin

    3.CH3-CH(CH3)-NH2: propan-2-amin

    4.(CH3)3-N: trimethyl amin

Bài 2: amino acid có công thức cấu tạo: NH2–CH2–COOH có tên là:

    A. glycine

    B. glycerol

    C. alanine

    D. aniline

Lời giải:

Đáp án: A

Bài 3: Hợp chất có công thức cấu tạo [-NH–(CH2)5–CO-]n có tên là:

    A. Tơ nylon – 6,6

    B. Tơ enang

    C. Tơ cacron

    D. Tơ capron

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 4: Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:

    A. 5.         B. 8.         C. 7.         D. 4.

Lời giải:

Đáp án: D

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 5: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh là :

    A. 8.         B. 2.         C. 4.         D. 5.

Lời giải:

Đáp án: D

    Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    CTPT của amin X là C4H11N. Số đồng phân của amin X là 8 :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Trong 8 chất trên có các chất (1), (2), (5), (6), (8) có mạch cacbon không phân nhánh nên khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh.

Bài 6: Tên gọi của hợp chất sau:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    A. methylaniline         B. Phenyl amin

    C. methylphenylamine         D. bezyl amin

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 7: Số đồng phân amin thơm ứng với công thức C7H9N là

    A. 3         B. 4         C. 5         D. 6

Lời giải:

Đáp án: C

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Bài 8: Tên gọi của amino acid nào sau đây là đúng?

    A. H2N–CH2COOH : glycerin hay glycerol

    B. CH3CH(NH2)COOH : aniline

    C. C6H5CH2CH(NH2)COOH : phenylalaninee

    D. HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutanic

Lời giải:

Đáp án: C

    H2N–CH2COOH :glixin

    CH3CH(NH2)COOH : alanine

    HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : α-aminoglutaric acid

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


amin-amino-axit-va-protein.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên