Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit.
Cách giải bài tập tính lưỡng tính của Amino Axit (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài tập trọng tâm Amino axit - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo
CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?
- Tác dụng dd axit HCl
(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
+ BTKL: maa + mHCl = mmuối
Maa + 36,5 x = Mmuối
- Tác dụng với dd NaOH
Ví dụ 1:Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
Giải
→ MX = 15,0 : 0,2 = 75 → X là H2N-CH2-COOHVí dụ 2:Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. xác định công thức cấu tạo của X.
Giải
Gọi công thức của aminoaxit X là: R(COOH)NH2
Phương trình phản ứng:
R(COOH)NH2 + HCl → R(COOH)NH3Cl
⇒ MY = 125,5 ⇒ MR =28 (C2H4)
CTPT α-amino axit X là CH3-CH(NH2)COOH
Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazo và ngược lại.
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH (A)
ClH3N-R-COOH + 2NaOH → H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O
⇒ coi hỗn hợp A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
H2N-R-COONa +2 HCl → ClH3N-R-COOH + NaCl
Ví dụ 3:Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
Giải
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,35mol 0,35 mol
Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm Alanin và axit glutamic. Cho m g X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dd Y chứa ( m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m g X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dd Z chứa ( m + 36,5)g muối. Giá trị của m là?
Giải
Đặt nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
Coi phản ứng:
-NH2 + HCl → -NH3Cl
-COOH + NaOH → -COONa + H2O
⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol
⇒ m = 112,2 g
Bài tập
Câu 1:Amino axit X có CT dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 1,5 g X tác dụng với HCl dư thu được 2,23 g muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Lời giải:
Phản ứng: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
⇒ Bảo toàn khối lượng: mmuối – mX = mHCl = 2,23 – 1,5 = 0,73 g
⇒ nX = nHCl = 0,02 mol
⇒ MX = R + 61 = 75 ⇒ R = 14 (CH2)
⇒ X là H2N-CH2-COOH (Glyxin)
→ Đáp án C
Câu 2:X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?
A. 40,45%.
B. 26,96%.
C. 53,93%.
D. 37,28%.
Lời giải:
Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.
→ Đáp án A
Câu 3:Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là:
A. (NH2)2C3H5COOH.
B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Lời giải:
0,01 mol X + 0,01 mol HCl → 1,835 g muối.
0,01 mol X + 0,02 mol NaOH → muối.
⇒ Số nhóm (COOH) gấp 2 lần số nhóm (NH2 ) trong X.
⇒Chỉ có H2NC3H5(COOH)2 thỏa mãn.
→ Đáp án D
Câu 4:Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 31,31.
B. 28,89.
C. 17,19.
D. 29,69.
Lời giải:
Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH
⇒ naxit glutamic = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
0,02 mol NaOH;
0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;
0,2 mol NaCl.
⇒ m = 29,69 g
→ Đáp án D
Câu 5:Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là?
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Lời giải:
Ta có nHCl = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M
⇒ X chỉ chứa 1 nhóm -NH2.
26,7 gam X tác dụng vớidung dịch HCl dư ⇒ 37,65 gam muối.
Suy ra: MX = 26,7 : 0,3=89 ⇒ X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH
Suy ra: MX = 26,7 : 0,3=89 ⇒ X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH
Gọi X là NH2-R-COOH ⇒ R + 61 = 89 ⇒ R = 28 (Có 2 C)
X là α-amino axit nên CTCT X: CH3-CH(NH2)-COOH ⇒ alanin
→ Đáp án C
Câu 6:Cho 0,02 mol Glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là:
A. 0,32 và 23,45.
B. 0,02 và 19,05.
C. 0,32 và 19,05.
D. 0,32 và 19,49.
Lời giải:
Coi như dung dịch X gồm Glyxin và HCl chưa phản ứng với nhau
⇒ nNaOH = nGly + nHCl = 0,32 mol ⇒ VNaOH = 0,32 lít
Lượng muối Y gồm: 0,02 mol H2NCH2COONa và 0,3 mol NaCl
⇒ mmuối = 19,49 g
→ Đáp án D
Câu 7:Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức α-amino axit X là:
A. Lysin.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.
Lời giải:
nHCl = nX và nNaOH = 2nY
⇒ X là amino axit đơn chức có dạng NH2-R-COOH
Y Tạo với NaOH muối NH2-R-COONa và NaCl
⇒ mmuối = mNaCl + mmuối amino axit
⇒ Mmuối amino axit = R + 83 = 97 ⇒ R = 14 (CH2)
⇒ X là Glyxin.
→ Đáp án B
Câu 8:X là một α amino axit có công thức tổng quát dạng H2N – R – COOH. Cho 8,9g X tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết với các chất trong dd Y cần dùng 300ml dd NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là ?
A. H2N-CH2-COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Lời giải:
Gọi x là số mol X phản ứng
Để phản ứng với x mol NH3Cl-R-COOH và (0,2-x) mol HCl cần 0,3 mol NaOH
⇒ 2x + 0,2 – x = 0,3 ⇒ x=0,1
→ Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Bài tập về muối của Amino Axit, este của Amino Axit
- Bài tập thủy phân peptit và protein
- Dạng bài tập phản ứng của Amin với Axit Nitro HNO2
- Dạng bài tập phản ứng ankyl hóa amin
- Dạng bài tập Phản ứng thế nhân thơm của anilin
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12