Just và Only (so sánh, cách dùng, bài tập có giải)
Bài viết Just và Only đầy đủ ý nghĩa, so sánh sự khác biệt và cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Just and Only từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.
Just và Only (so sánh, cách dùng, bài tập có giải)
A. Lý thuyết just và only
Trong tiếng Anh, "just" và "only" đều có nghĩa là "chỉ", nhưng chúng có những sắc thái khác nhau tùy vào ngữ cảnh sử dụng. Cùng tìm hiểu sự khác biệt và cách sử dụng hai từ này một cách chính xác nhé!
1. Định nghĩa và sự khác biệt
JUST |
ONLY |
- Được dùng để chỉ một hành động xảy ra gần đây hoặc ngay lập tức. Ví dụ: I just finished my homework. (Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.) - Diễn tả mức độ nhỏ, nhẹ, không đáng kể. - Nhấn mạnh sự đúng đắn hoặc sự chính xác của điều gì đó. |
- Dùng để chỉ sự hạn chế, duy nhất, không có gì khác ngoài điều đang nói đến. Ví dụ: I only have five dollars. (Tôi chỉ có năm đô la.) - Nhấn mạnh rằng một lựa chọn hoặc khả năng là độc nhất. - Diễn tả một điều kiện hạn chế trong hành động. |
2. Cách Dùng "Just" và "Only" Trong Câu
a. Just + V (Động từ) – Khi nói về thời gian
Ví dụ:
- I just arrived at the airport. (Tôi vừa đến sân bay.)
- He just called me a minute ago. (Anh ấy vừa gọi cho tôi một phút trước.)
b. Only + N (Danh từ) – Khi nói về sự giới hạn
Ví dụ:
- I have only one chance. (Tôi chỉ có một cơ hội.)
- There is only one solution to this problem. (Chỉ có một giải pháp cho vấn đề này.)
c. Just / Only + Adjective (Tính từ) – Khi nói về mức độ
Ví dụ:
- It’s just a small mistake. (Đó chỉ là một lỗi nhỏ thôi.)
- He was only curious. (Anh ấy chỉ tò mò thôi.)
B. Bài tập just và only
Ex1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. I ______ woke up, give me a minute.
A. just
B. only
2. He is the ______ person who knows the truth.
A. just
B. only
3. I have ______ five minutes left before the meeting starts!
A. just
B. only
4. She said it was ______ a joke, don’t take it seriously.
A. just
B. only
5. You can enter the club, but ______ if you are 18 or older.
A. just
B. only
Đáp án:
1. A
2. B
3. B
4. A
5. B
Ex2. Ghép các câu sau với nghĩa tương ứng (recently happened, limits a condition, expresses a small amount, clarifies accuracy)
1. ______: I just finished my work.
2. ______: She is the only student who got a perfect score.
3. ______: You can go out, but only after finishing your chores.
4. ______: He was just joking about that.
5. ______: This is just what I was looking for!
Đáp án:
1. recently happened
2. emphasizes uniqueness
3. limits a condition
4. expresses a small amount
5. clarifies accuracy
Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)