Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lead to (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ lead to trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lead to.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Lead to (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ “lead to”
Lead to |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/liːd tuː/ |
Cụm động từ (phrasal verb) |
dẫn đến, gây ra |
Ví dụ: Reducing speed limits should lead to fewer deaths on the roads.
(Việc giảm giới hạn tốc độ nên dẫn đến việc giảm số ca tử vong trên đường.)
2. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với “lead to”
a. Từ đồng nghĩa với “lead to” là:
- Cause /kɔːz/ (gây ra)
Ví dụ: Firefighters determined that a campfire spark caused the wildfire.
(Các lính cứu hỏa xác định rằng tia lửa từ lửa trại đã gây ra vụ cháy rừng.)
- Bring about /brɪŋ əˈbaʊt/ (mang lại, gây ra)
Ví dụ: Many illnesses are brought about by poor diet and lack of exercise.
(Nhiều bệnh tật được gây ra bởi chế độ ăn uống kém và thiếu tập thể dục.)
- Result in /rɪˈzʌlt ɪn/ (dẫn đến)
Ví dụ: The fire resulted in damage to their house.
(Đám cháy đã dẫn đến thiệt hại cho ngôi nhà của họ.)
- Give rise to /ɡɪv raɪz tuː/ (gây ra, dẫn đến)
Ví dụ: Reducing speed limits has led to fewer deaths on the highway.
(Việc giảm giới hạn tốc độ đã dẫn đến việc giảm số ca tử vong trên đường cao tốc.)
b. Từ trái nghĩa với “lead to” là:
- Prevent /prɪˈvent/ (ngăn chặn)
Ví dụ: The measures are intended to prevent the spread of the disease.
(Các biện pháp nhằm ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.)
- Hinder /ˈhɪndə(r)/ (cản trở)
Ví dụ: An injury was hindering him from playing his best.
(Chấn thương đã cản trở anh ấy chơi với phong độ tốt nhất.)
- Deter /dɪˈtɜː(r)/ (ngăn cản)
Ví dụ: The high price of the service could deter people from seeking advice.
(Giá cao của dịch vụ có thể ngăn cản mọi người tìm kiếm lời khuyên.)
- Impede /ɪmˈpiːd/ (ngăn trở)
Ví dụ: Work on the building was impeded by severe weather.
(Công việc xây dựng bị ngăn trở bởi thời tiết khắc nghiệt.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Many illnesses are brought about by poor diet and lack of exercise.
A. prevented
B. caused
C. hindered
D. deterred
Câu 2: The fire resulted in damage to their house.
A. caused
B. did
C. hindered
D. deterred
Câu 3: Reducing speed limits has led to fewer deaths on the highway.
A. prevented
B. caused
C. hindered
D. deterred
Câu 4: Firefighters determined that a campfire spark caused the wildfire.
A. prevented
B. caused
C. hindered
D. deterred
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. B |
Xem thêm các bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)