Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Develop (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Develop trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Develop.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Develop (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ develop
Develop |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/dɪˈveləp/ |
Động từ (verb) |
Phát triển/ mở mang, nhiễm (bệnh, thói quen) |
Ví dụ 1: The competition helps entrants develop ideas into business concepts.
(Cuộc thi giúp những người tham gia phát triển ý tưởng thành các khái niệm kinh doanh.)
Ví dụ 2: I developed a cold this week.
(Tuần này tôi bị cảm lạnh.)
2. Từ đồng nghĩa với develop
a. Từ đồng nghĩa với develop” là:
- expand /ɪkˈspænd/ (mở rộng)
Ví dụ: There are no plans to expand the local airport.
(Không có kế hoạch mở rộng sân bay địa phương.)
- broaden /ˈbrɔːdn/ (mở rộng)
Ví dụ: Spending a year working in the city helped to broaden his horizons.
(Dành một năm làm việc ở thành phố đã giúp anh ấy mở rộng tầm nhìn.)
- grow /ɡrəʊ/ (phát triển)
Ví dụ: The company is growing bigger all the time.
(Công ty đang ngày càng phát triển lớn mạnh hơn.)
- enlarge /ɪnˈlɑːrdʒ/ (mở rộng)
Ví dụ: The gallery is seeking to enlarge its holdings of Danish art.
(Phòng trưng bày đang tìm cách mở rộng kho tàng nghệ thuật Đan Mạch.)
- amplify /ˈæmplɪfaɪ/ (khuếch đại)
Ví dụ: You may need to amplify this point.
(Bạn có thể cần phải làm rõ điểm này.)
- pick up /ˌbrəʊkən ˈhɑːrtɪd/ (nhiễm bệnh)
Ví dụ: He picked up a cold from his son.
(Anh ta bị nhiễm lạnh từ con trai mình.)
- improve /ɪmˈpruːv/ (cải thiện)
Ví dụ: Engineers are working to improve this technology.
(Các kỹ sư đang làm việc để cải thiện công nghệ này.)
- advance /ədˈvæns/ (suy sụp)
Ví dụ: Our knowledge is advancing all the time.
(Kiến thức của chúng tôi đang tiến bộ mọi lúc.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: It was a good plan but it failed miserably because it was badly carried out.
A. executed
B. produced
C. developed
D. evolved
Câu 2: English as we know today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion in 1030.
A. developed
B. vanished
C. appeared
D. started
Câu 3: According to the local newspaper, within a year the party had drastically overhauled its
structure.
A. appreciated
B. established
C. devalued
D. improved
Câu 4: Few businesses are flourishing in the present economic climate.
A. taking off
B. growing well
C. closing down
D. setting up
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)