Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Effect (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Effect trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Effect.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Effect (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ effect
Effect |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ɪˈfekt/ |
Danh từ (noun) |
Kết quả/ ảnh hưởng, hiệu lực |
Ví dụ 1: The radiation leak has had a disastrous effect on the environment.
(Sự rò rỉ phóng xạ đã gây ra hậu quả tai hại cho môi trường.)
Ví dụ 2: When do the new driving laws come into effect?
(Khi nào luật lái xe mới có hiệu lực?)
2. Từ đồng nghĩa với effect
a. Từ đồng nghĩa với effect” là:
- result /rɪˈzʌlt/ (kết quả)
Ví dụ: You may need to apply several coats to achieve the result that you want.
(Bạn có thể cần phải sơn nhiều lớp để đạt được kết quả mong muốn.)
- consequence /ˈkɑːnsɪkwens/ (kết quả)
Ví dụ: The water shortage is due to wasteful consumption during a period of drought.
(Việc thiếu nước là do tiêu thụ lãng phí trong thời kỳ hạn hán.)
- influence /ɪkˈstrævəɡənt/ (hoang phí)
Ví dụ: Two hundred people lost their jobs as a direct consequence of the merger.
(Hai trăm người bị mất việc làm do hậu quả trực tiếp của việc sáp nhập.)
- outcome /ˈaʊtkʌm/ (kết quả)
Ví dụ: We are waiting to hear the final outcome of the negotiations.
(Chúng tôi đang chờ nghe kết quả cuối cùng của cuộc đàm phán.)
- upshot /ˈʌpʃɑːt/ (kết quả cuối cùng)
Ví dụ: The upshot of the discussions is that there will be no further redundancies.
(Kết quả của các cuộc thảo luận là sẽ không còn dư thừa nữa.)
- effectiveness /ɪˈfektɪvnəs/ (hiệu quả)
Ví dụ: They don't have information yet to evaluate the effectiveness of those programmes.
(Họ chưa có thông tin để đánh giá hiệu quả của những chương trình đó.)
- repercussion /ˌriːpərˈkʌʃn/ (hậu quả)
Ví dụ: The collapse of the company will have repercussions for the whole industry.
(Sự sụp đổ của công ty sẽ gây ra hậu quả cho toàn ngành.)
- impact /ˈɪmpækt/ (ảnh hưởng)
Ví dụ: We are trying to minimize the impact of price rises on our customers.
(Chúng tôi đang cố gắng giảm thiểu tác động của việc tăng giá đối với khách hàng.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Some experts believe that the functions of the print media will be replaced by audio or visual media.
A. influences
B. services
C. roles
D. popularity
Câu 2: Laws on military service since 1960 still hold good.
A. stand in life
B. are in good condition
C. remain in effect
D. remain for good
Câu 3: The Industrial Revolution effected a drastic change in the British standard of living in the 18th century.
A. denied
B. prevented
C. stoppe
D. caused
Câu 4: The Salk Vaccine has had a potent effect upon the incidence of polio.
A. function
B. effectiveness
C. failure
D. reason
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)