Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Employee (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Employee trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Employee.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Employee (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ employee
Employee |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ɪmˈplɔɪiː/ |
Danh từ (noun) |
Người lao động (công nhân/ nhân viên) |
Ví dụ: He is in charge of hiring and firing employees.
(Anh ất chịu trách nhiệm tuyển dụng và sa thải nhân viên.)
2. Từ đồng nghĩa với employee
a. Từ đồng nghĩa với employee” là:
- worker /ˈwɜːrkər/ (công nhân)
Ví dụ: Casual workers are usually paid by the hour.
(Công nhân thời vụ thường được trả lương theo giờ.)
- workman /ˈwɜːrkmən/ (công nhân)
Ví dụ: A gang of workmen were shovelling rubble into a truck.
(Một nhóm công nhân đang xúc đống đổ nát vào một chiếc xe tải.)
- staff /stæf/ (nhân viên)
Ví dụ: We are suffering from an IT staff shortage.
(Chúng ta đang thiếu nhân lực IT.)
- personnel /ˌpɜːrsəˈnel/ (nhân viên)
Ví dụ: There is a severe shortage of skilled personnel.
(Nhân lực có tay nghề đang thiếu trầm trọng.)
- laborer /ˈleɪbərər/ (người lao động)
Ví dụ: His short stints of gainful employment included work as a day laborer, pencil maker, and surveyor.
(Khoảng thời gian ngắn làm việc có thu nhập cao của anh ấy bao gồm công việc như một người lao động ban ngày, người làm bút chì và người khảo sát.)
- labor force /ˈleɪbər fɔːrs/ (lực lượng lao động)
Ví dụ: An increasing percentage of the labour force is now unemployed.
(Hiện nay, tỷ lệ lực lượng lao động thất nghiệp ngày càng tăng.)
- hand /hænd/ (công nhân)
Ví dụ: How many extra hands will we need to help with the harvest?
(Chúng ta sẽ cần thêm bao nhiêu công nhân để phụ giúp thu hoạch?)
- hireling /ˈhaɪərlɪŋ/ (người làm thuê)
Ví dụ: He's not the boss, he's just a hireling employed to do the dirty work.
(Anh ta không phải là ông chủ, anh ta chỉ là một kẻ làm thuê để làm những công việc bẩn thỉu.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Mary was promoted to manager of the shop, as she was the most efficient worker for the job.
A. boss
B. producer
C. chairman
D. staff
Câu 2: He is an honest employee. You can rely on him to do a good job.
A. employer
B. worker
C. introvert
D. manager
Câu 3: Father has lost his job, so we'll have to tighten our belt to avoid getting into debt.
A. sit still
B. earn money
C. economize
D. waste money
Câu 4: Billy, come and give me a hand with cooking.
A. help
B. emplo
C. prepare
D. apply
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. C |
4. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)