Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Empty (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Empty trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Empty.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Empty (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ empty
Empty |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ˈempti/ |
Tính từ (adj) |
Trống không, vô nghĩa |
Ví dụ 1: As it got later, the streets became empty.
(Càng về sau, đường phố càng vắng tanh.)
Ví dụ 2: Her empty promises left everyone disappointed.
(Những lời hứa suông của cô ấy khiến mọi người thất vọng.)
2. Từ đồng nghĩa với empty
a. Từ đồng nghĩa với empty” là:
- deserted /dɪˈzɜːrtɪd/ (vắng tanh)
Ví dụ: It was three o'clock in the morning and the streets were deserted.
(Đã ba giờ sáng, đường phố vắng tanh.)
- desolate /ˈdesələt/ (hoang vắng)
Ví dụ: The house stood in a bleak and desolate landscape.
(Ngôi nhà đứng trong khung cảnh ảm đạm và hoang vắng.)
- uninhabited /ˌʌnɪnˈhæbɪtɪd/ (không có người ở)
Ví dụ: The island is uninhabited.
(Hòn đảo không có người ở.)
- unoccupied /ˌʌnˈɑːkjupaɪd/ (không người ở)
Ví dụ: The flat is currently unoccupied.
(Căn hộ hiện tại chưa có người ở.)
- vacant /ˈveɪkənt/ (trống)
Ví dụ: The seat next to him was vacant.
(Chiếc ghế bên cạnh anh ấy còn trống.)
- aimless /ˈeɪmləs/ (không mục tiêu)
Ví dụ: He was just aimless and confused after being let go from his position.
(Anh ta chỉ sống mà không mục tiêu và cảm thấy bối rối sau khi bị rời khỏi vị trí của mình.)
- directionless /dəˈrekʃnləs/, /daɪˈrekʃnləs/ (mất phương hướng)
Ví dụ: The party was plagued with weak and directionless leaders who had no clue how to govern.
(Đảng gặp khó khăn với những nhà lãnh đạo yếu kém và mất phương hướng, những người không biết cách cai trị.)
- purposeless /ˈpɜːrpəsləs/ (không có mục đích)
Ví dụ: The job left him feeling unfulfiled and purposeless.
(Công việc khiến anh ấy cảm thấy không thỏa mãn và không còn mục đích gì nữa.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: By the time we got there, the place was completely empty.
A. popular
B. deserted
C. crowd
D. ful
Câu 2: The most important thing is to keep yourself occupied.
A. comfortable
B. relaxed
C. busy
D. free
Câu 3: The mountainous region of the country is thinly populated.
A. greatly
B. hardly
C. well
D. sparsely
Câu 4: There used to be a shop at the end of the street but it went out of business a year ago.
A. closed down
B. opened
C. turned up
D. put off
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. D |
4. A |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)