Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Expensive (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Expensive trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Expensive.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Expensive (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ expensive
Expensive |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ɪkˈspen.sɪv/ |
Tính từ (adj) |
Đắt đỏ, tốn kém |
Ví dụ 1: The hotel was too expensive, so we decided to stay somewhere else.
(Khách sạn quá đắt đỏ, vì vậy chúng tôi quyết định ở chỗ khác.)
Ví dụ 2: Buying a car can be very expensive if you don’t plan carefully.
(Mua một chiếc ô tô có thể rất tốn kém nếu bạn không lên kế hoạch cẩn thận.)
Ví dụ 3: This watch is one of the most expensive items in the store.
(Chiếc đồng hồ này là một trong những món đồ đắt tiền nhất trong cửa hàng.)
2. Từ đồng nghĩa với expensive
Từ đồng nghĩa với expensive là:
- Costly /ˈkɒst.li/ (đắt đỏ, tốn kém)
Ví dụ: The repairs to the car were quite costly.
(Việc sửa chữa chiếc xe khá tốn kém.)
- Pricey /ˈpraɪ.si/ (đắt đỏ, giá cao)
Ví dụ: The restaurant is nice, but it’s a bit pricey.
(Nhà hàng rất đẹp, nhưng hơi đắt đỏ.)
- High-priced /haɪ praɪst/ (giá cao)
Ví dụ: They sell high-priced luxury goods.
(Họ bán các mặt hàng xa xỉ có giá cao.)
- Valuable /ˈvæl.jə.bəl/ (có giá trị lớn)
Ví dụ: This diamond ring is extremely valuable.
(Chiếc nhẫn kim cương này cực kỳ đắt giá.)
- Luxurious /lʌɡˈʒʊə.ri.əs/ (xa xỉ)
Ví dụ: They stayed in a luxurious villa by the sea.
(Họ ở trong một biệt thự xa xỉ bên bờ biển.)
- Exorbitant /ɪɡˈzɔː.bɪ.tənt/ (quá mức đắt đỏ)
Ví dụ: The hotel charges an exorbitant rate for a single room.
(Khách sạn tính giá quá mức cho một phòng đơn.)
- Overpriced /ˌəʊ.vəˈpraɪst/ (quá đắt so với giá trị thực)
Ví dụ: This handbag is nice but totally overpriced.
(Chiếc túi xách này đẹp nhưng quá đắt so với giá trị thực.)
- Lavish /ˈlæv.ɪʃ/ (xa hoa)
Ví dụ: The wedding was a lavish affair with hundreds of guests.
(Đám cưới là một sự kiện xa hoa với hàng trăm khách mời.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The jacket was so expensive that I couldn’t afford it.
A. exorbitant
B. cheap
C. affordable
D. reasonable
Câu 2: This brand is known for its high-priced and stylish handbags.
A. costly
B. luxurious
C. lavish
D. inexpensive
Câu 3: The movie tickets were overpriced, but we still bought them.
A. valuable
B. costly
C. extravagant
D. reasonable
Câu 4: They organized a lavish party to celebrate their anniversary.
A. simple
B. pricey
C. extravagant
D. ordinary
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. B |
4. C |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)