Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Get along with (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Get along with trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Get along with.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Get along with (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ Get along with
Get along with |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ɡɛt əˈlɒŋ wɪð/ |
Động từ (v) |
Hòa hợp, hòa thuận, có mối quan hệ tốt đẹp với ai đó |
Ví dụ 1: Do you get along with your classmates?
(Bạn có hòa hợp với các bạn cùng lớp không?)
Ví dụ 2: She doesn't get along with her neighbors, and it's always tense when they see each other.
(Cô ấy không hòa thuận với những người hàng xóm và luôn căng thẳng khi họ gặp nhau.)
Ví dụ 3: It's important to get along with your coworkers to create a positive work environment.
(Điều quan trọng là phải có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp để tạo ra một môi trường làm việc tích cực.)
2. Từ đồng nghĩa với Get along with
Từ đồng nghĩa với Get along with” là:
- Get on with /ɡɛt ɒn wɪð/ (Có mối quan hệ tốt với ai đó)
Ví dụ: She gets on well with her colleagues.
(Cô ấy hòa thuận với các đồng nghiệp của mình.)
- Be friendly with /biː ˈfrɛndli wɪð/ (Thân thiện với ai đó)
Ví dụ: He is very friendly with his neighbors.
(Anh ấy rất thân thiện với những người hàng xóm của mình.)
- Be on good terms with /biː ɒn ɡʊd tɜːmz wɪð/ (Có quan hệ tốt với ai đó)
Ví dụ: They are on good terms with everyone in the office.
(Họ có mối quan hệ tốt với mọi người trong văn phòng.)
- Hit it off /hɪt ɪt ɒf/ (Tạo dựng được mối quan hệ tốt ngay từ đầu)
Ví dụ: John and Sarah hit it off the moment they met.
(John và Sarah đã tạo dựng được mối quan hệ tốt ngay khi họ gặp nhau.)
- Be close to /biː kləʊs tuː/ (Thân thiết với ai đó)
Ví dụ: She is really close to her best friend.
(Cô ấy rất thân thiết với người bạn thân của mình.)
- Get in with /ɡɛt ɪn wɪð/ (Tạo mối quan hệ với ai đó)
Ví dụ: He managed to get in with the popular group at school.
(Anh ấy đã tạo được mối quan hệ với nhóm bạn nổi bật ở trường.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Jane and I have always gotten along well with each other.
A. Fought with
B. Argued with
C. Got on with
D. Ignored
Câu 2: She’s very friendly with everyone in the office.
A. Indifferent
B. On good terms with
C. Afraid of
D. Disliked by
Câu 3: John hit it off with the new team members right away.
A. Didn't like
B. Had a good relationship
C. Felt awkward with
D. Ignored
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)