500 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 Học kì 1 mới nhất có đáp án, chọn lọc

Tài liệu 500 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 Học kì 1 mới nhất có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao môn Ngữ Văn 12.

500 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 Học kì 1 mới nhất




Câu hỏi Trắc nghiệm bài Khái quát văn học Việt Nam từ đầu cách mạng tháng tám 1945 đến thế kỉ XX

Câu 1: Quan niệm về độc giả của văn học Việt Nam sau năm 1975 có gì mới?

A. Độc giả là những đối tượng để tuyên truyền, giác ngộ

B. Độc giả là người mua hàng, nhà văn là người bán hàng

C. Độc giả là những người bạn để giao lưu, dối thoại một cách bình đẳng

D. Độc giả là người hoàn toàn quyết định số phận của nhà văn

 Đáp án: C

Câu 2: Giai đoạn 1945-1975, văn học Việt Nam đã tìm đến những hình thức nghệ thuật nào để phù hợp với nhu cầu thẩm mĩ của đại chúng

A. Mới mẻ đối với nhân dân, được thể hiện bằng một ngôn ngữ nghệ thuật tinh tế, trau chuốt.

B. Hấp dẫn đối với nhân dân, được thể hiện bằng một ngôn ngữ cầu kì, đa nghĩa

C. Quen thuộc đối với nhân dân, được thể hiện bằng một ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu

D. Dễ dãi đối với nhân dân, được thể hiện bằng ngôn ngữ bình dân, suồng sã

 Đáp án: C

Câu 3: Nhiệm vụ của văn học trong giai đoạn đất nước bước vào cuộc chiến tranh gian khổ, trường kì là

A. Phản ánh chân thực và cổ vũ công cuộc xây dựng đất nước

B. Nêu bật được những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước

C. Tập trung phục vụ chính trị tuyên truyền, cổ vũ chiến đấu

D. Đưa tin nhanh chóng về những chiến thắng trên các chiến trường

 Đáp án: C

Câu 4: Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975 trải qua mấy chặng đường chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

 Đáp án: B

Câu 5: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?

A. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.

B. Nền văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa.

C. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

D. Nền văn học hướng về đại chúng.

 Đáp án: B

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm khuynh hướng lãng mạn được thể hiện như thế nào trong văn học giai đoạn 1945-1975

A. Là khuynh hướng tràn đầy mơ ước, hướng tới tương lai

B. Khẳng định lí tưởng của cuộc sống mới, vẻ đẹp của con người mới

C. Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

D. Các tác phẩm đều có kết thúc có hậu, được hưởng cuộc sống hạnh phúc, no ấm

 Đáp án: D

Câu 7 : Giai đoạn 1945-1975, văn học Việt Nam đã tìm đến những hình thức nghệ thuật nào để phù hợp với nhu cầu thẩm mĩ của đại chúng?

A. Mới mẻ đối với nhân dân, được thể hiện bằng một ngôn ngữ nghệ thuật tinh tế, trau chuốt.

B. Hấp dẫn đối với nhân dân, được thể hiện bằng một ngôn ngữ cầu kì, đa nghĩa.

C. Quen thuộc đối với nhân dân, được thể hiện bằng một ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.

D. Dễ dãi đối với nhân dân, được thể hiện bằng ngôn ngữ bình dân, suồng sã.

 Đáp án: C

Câu 8 : Nhiệm vụ của văn học trong giai đoạn đất nước bước vào cuộc chiến tranh gian khổ, trường kì là:

A. Phản ánh chân thực và cổ vũ công cuộc xây dựng đất nước.

B. Nêu bật được những thành tựu của công cuộc đổi mới đất nước.

C. Tập trung phục vụ chính trị tuyên truyền, cổ vũ chiến đấu.

D. Đưa tin nhanh chóng về những chiến thắng trên các chiến trường.

 Đáp án : C

Câu 9 : Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 không mắc phải hạn chế nào?

A. Một số cây bút chạy theo thị hiếu thấp kém của 1 bộ phận công chúng, biến sáng tác văn học mọt thứ hàng hóa để câu khách.

B. Nhiều tác phẩm thể hiện con người và cuộc sống một cách đơn giản, xuôi chiều, phiến diện, công thức.

C. Yêu cầu về phẩm chất nghệ thuật của tác phẩm nhiều khi bị hạ thấp.

D. Cá tính, phong cách riêng của nhà văn chưa được phát huy mạnh mẽ.

 Đáp án : A

Câu 10 : Đại hội Đảng lần thứ VI đã đánh dấu sự đổi mới mạnh mẽ của nền văn học nước ta như thế nào?

A. Tạo nên một phong trào nói thẳng, nói thật trong sáng tác văn học.

B. Khuyến khích các nhà văn, nhà thơ nghĩ ra những thể loại mới.

C. Đưa kịch lên vị trí hàng đầu của các thể loại văn học.

D. Đề cao nội dung tư tưởng của các tác phẩm văn học Việt Nam ở nước ngoài.

 Đáp án : A

....................................

....................................

....................................

Câu hỏi trắc nghiệm Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí

Câu 1. Các thao tác của một bài văn Nghị luận về một tư tưởng đạo lí

A. Giải thích – bàn luận - mở rộng - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động.

B. Bàn luận - giải thích - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động - mở rộng.

C. Bàn luận - giải thích - mở rộng - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động.

D. Giải thích – bàn luận - rút ra ý nghĩa, bài học nhận thức và hành động - mở rộng.

Đáp án: A

Câu 2. Trong những đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?

A. Suy nghĩ về đạo lý Uống nước nhớ nguồn của dân tộc

B. Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn Thỏ và Rùa

C. Suy nghĩ về câu Có chí thì nên

D. Suy nghĩ về sự vô cảm ở một bộ phận giới trẻ hiện nay

Đáp án: D

Câu 3. Ý nào dưới đây nói không phù hợp với bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?

A. là quá trình kết hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề tư tưởng, đạo lí trong cuộc đời.

B. Bài viết có bố cục 3 phần, trình bày rõ ràng và thuyết phục thông qua các luận điểm, dẫn chứng

C. Văn viết cần trau chuốt, bóng bảy, giàu hình ảnh, giàu biện pháp tu từ.

D. Vận dụng linh hoạt thao tác chứng minh, giải thích, so sánh, phân tích, đối chiếu… để trình bày vấn đề

Đáp án: C

Câu 4. Nội dung giải thích nào sau đây không phù hợp với đề bài "Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường. Không có lí tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có phương hướng thì không có cuộc sống".

A. Lí tưởng là cái đích tốt đẹp để con người hướng tới.

B. Lí tưởng giúp cho con người không đi lạc đường.

C. Trong cuộc sống, có nhiều người không có lí tưởng vẫn có một cuộc sống hạnh phúc và ý nghĩa.

D. Có lí tưởng, con người có động lực thúc đẩy, có nghị lực để vượt qua thử thách, hướng tới mục đích sống rõ ràng, cuộc sống sẽ ý nghĩa.

Đáp án: C

Câu 5 : Cho đề văn sau: “Có ba điều trong đời không được đánh mất: sự thanh thản, niềm hi vọng và lòng trung thực”. Anh chị suy nghĩ như thế nào về những điều đó?

A. Ý nghĩa và tầm quan trọng của sự thanh thản.

B. Ý nghĩa và tầm quan trọng của niềm hi vọng.

C. Ý nghĩa và tầm quan trọng của đời sống tinh thần.

D. Ý nghĩa và tầm quan trọng của lòng trung thực.

Đáp án: C

Câu 6 : Có thể diễn đạt lại câu nói: “Chẳng có phát minh nào có dấu cộng mà không có dấu trừ” bằng cách nào là đúng nhất?

A. Không có cái mới nào ra đời lại chỉ có ưu điểm.

B. Không có cái mới nào ra đời mà không có ưu điểm.

C. Cái mới nào ra đời cũng có nhược điểm.

D. Mọi sự vật, hiện tượng đều có ưu điểm và nhược điểm.

Đáp án: A

Câu 7 : Dòng nào nêu không đúng đặc điểm của đề văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí?

A. Nội dung bàn về một tư tưởng, quan điểm về cuộc sống, cách sống….

B. Thường xuất phát từ một danh ngôn, một câu ca dao, tục ngữ.

C. Câu lệnh của đề thường yêu cầu thao tác giải thích.

D. Phạm vi dẫn chứng chủ yếu lấy từ hiện thực cuộc sống.

Đáp án: C

Câu 8 : Cho đề văn: “Anh chị suy nghĩ như thế nào khi nhà thơ R.Gam-da-tốp nói: Nếu anh bắn vào quá khứ bằng súng lục, thì tương lai sẽ bắn vào anh bằng đại bác.” ? Câu tục ngữ nêu không chính xác tinh thần và quan điểm sống đúng đắn được rút ra từ đề văn trên?

A. Hậu sinh khả úy

B. Uống nước nhớ nguồn

C. Gieo gió gặt bão

D. Ác giả, ác báo

Đáp án: B

Câu 9 : Mở bài của một bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí cần đạt những yêu cầu nào?

A. Dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận.

B. Phải làm gì về vấn đề đưa ra nghị luận.

C. Nêu vấn đề cần nghị luận.

D. Cả ba đều đúng

Đáp án: A

Câu 10 : Cho đề bài sau: “Vì sao có thể nói: Cuộc sống của bạn hôm nay là kết quả từ thái độ sống và những lựa chọn của bạn trong quá khứ. Cuộc sống của bạn ngày mai sẽ là kết quả từ thái độ sống và những lựa chọn của bạn ngày hôm nay?”. Thao tác nghị luận bắt buộc phải sử dụng trong bài văn triển khai cho đề bài trên là gì?

A. Bình luận và so sánh

B. So sánh và phân tích

C. Giải thích và chứng minh

D. Bác bỏ và bình luận

Đáp án: C

....................................

....................................

....................................

Câu hỏi trắc nghiệm Tuyên Ngôn Độc Lập phần Tác giả

Câu 1: Ý nào không đúng khi nói vè quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Chủ tịch Hồ Chí Minh

A. Người xem văn học là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp cách mạng

B. Người chú trọng tính chân thật và tính dân tộc trong văn học

C. Người coi văn học là một hình thức giải trí, hướng tới sự lãng mạn, bay bổng

D. Nhà văn cũng là người chiến sĩ trên mặt trận văn hóa tư tưởng.

Đáp án: C

Câu 2: Thể loại nào không có trong di sản văn học của Hồ Chí Minh :

A. Văn chính luận

B. Thơ

C. Tiểu thuyết chương hồi

D. Kí

Đáp án: C

Câu 3: Khi sáng tác báo chí và văn chương, Hồ Chí Minh luôn đặt ra những câu hỏi nào?

 A. Viết cho ai?

B. Viết để làm gì?

C. Cách viết thế nào?

D. Cả ba đáp án trên

Đáp án: D

Câu 4: Trong sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh, thể loại văn học nào thể hiện một cách sâu sắc và tinh tế vẻ đẹp tâm hồn của Bác?

A. Kí và các tiểu phẩm.

B. Các truyện ngắn.

C. Thơ ca.

D. Văn chính luận.

Đáp án: C

Câu 5 : Tác phẩm “Không có gì quý hơn độc lập tự do” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thuộc thể loại nào?

A. Truyện

B. Văn chính luận

C. Kí

D. Thơ

Đáp án: B

Tác phẩm “Không có gì quý hơn độc lập tự do” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thuộc thể loại văn chính luận.

Câu 6 : Tác phẩm “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” ra đời năm nào?

A. 1945

B. 1930

C. 1946

D. 1932

Đáp án : C

Câu 7 : Dòng nào dưới đây không phù hợp với phong cách văn chính luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. Ngôn ngữ trau chuốt, bỏng bẩy.

B. Kết hợp nhuần nhuyễn mạch lí luận với mạch cảm xúc.

C. Giàu tính luận chiến.

D. Giọng điệu uyển chuyển.

Đáp án: A

Phong cách nghệ thuật của văn chính luận: ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến, kết hợp nhuần nhuyễn mạch lí luận với mạch cảm xúc, giọng điệu uyển chuyển.

Câu 8 : Đáp án nào dưới đây phù hợp với phong cách nghệ thuật của chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. Thống nhất

B. Đa dạng

C. Cả A và B đều đúng.

D. Không có đáp án đúng.

Đáp án: C

- Phong cách nghệ thuật:

+ Tính thống nhất: Về mục đích sáng tác, quan điểm sáng tác, nguyên tắc sáng tác. Về cách viết ngắn gọn.

+ Tính đa dạng: Về các thể loại từ văn chính luận, kí, truyện ngắn, thơ.

Câu 9 : Tại sao nói phong cách nghệ thuật của Chủ tịch Hồ Chí Minh đa dạng?

A. Đa dạng mục đích sáng tác.

B. Đa dạng trong quan điểm sáng tác.

C. Đa dạng các thể loại.

D. Đa dạng nguyên tắc sáng tác.

Đáp án C

Tính đa dạng được thể hiện rõ ràng trong các thể loại từ văn chính luận, kí, truyện ngắn, thơ.

Câu 10 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước năm nào?

A. 1930

B. 1923

C. 1911

D. 1912

Đáp án: C

Ngày 5/6/1911, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành ( Hồ Chí Minh) trên con tàu Amiral Latouche Tréville, từ cảng Sài Gòn, đã rời Tổ quốc, bắt đầu cuộc hành trình 30 năm tìm con đường giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước.

....................................

....................................

....................................

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên