(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + NH3 + H2O

Phản ứng Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 tạo ra BaSO4 kết tủa và khí NH3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với Ba(OH)2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với Ba(OH)2

- Xuất hiện kết tủa màu trắng của BaSO4 và có khí không màu, mùi khai (là NH3) thoát ra.

3. Cách tiến hành phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với Ba(OH)2

- Cho (NH4)2SO4 vào ống nghiệm đựng Ba(OH)2 rồi đun nóng ống nghiệm.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng với Ba(OH)2

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Xét phản ứng:

Quảng cáo

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

Thí dụ:

+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

+ Phản ứng tạo thành chất khí:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

6. Mở rộng kiến thức về muối amoni

Muối amoni là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (ammonium chloride), NH4NO3 (amoni nitrate).

Quảng cáo

6.1. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.

- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.

NH4Cl → NH4+ + Cl-

6.2. Tính chất hoá học

a. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amonia.

Thí dụ:

NH4Cl + NaOH to NH3↑ + NaCl + H2O

Phương trình ion rút gọn là:

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amonia trong phòng thí nghiệm.

b. Phản ứng nhiệt phân

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

Quảng cáo

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Thí dụ:

NH4Cl (r) to NH3↑ + HCl↑

- Các muối amoni carbonate và amoni hydrocarbon?t bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r) to NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 (r) to NH3↑ + CO2↑ + H2O

Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như nitrous acid, nitric acid khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Thí dụ:

NH4NO2 to N2 + 2H2O

NH4NO3 to N2O + 2H2O

⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Muối NH4HCO3 thuộc loại

A. muối hỗn tạp.

B. muối trung hòa.

C. muối axit.

D. muối kép.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánC

Muối NH4HCO3 thuộc loại muối axit vì gốc HCO3 vẫn có khả năng phân li ion H+.

Câu 2: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. CaCO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HCO3.

D. NH4Cl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Người ta dùng muối NH4HCO3 làm bột nở trong thực phẩm.

Câu 3:Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. NH4NO2 to N2 + 2H2O

B. NH4NO3 toNH3 + HNO3

C. NH4Cl to NH3 + HCl

D. NH4HCO3 to NH3 + H2O + CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp ánB

NH4NO3 toN2O + 2H2O

Câu 4:Nhận xét nào dưới đây không đúng về muối amoni?

A. Muối amoni kém bền với nhiệt.

B. Tất cả muối amoni tan trong nước.

C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

D. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánD

D sai do NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+

→ muối amoni thường có môi trường axit.

Câu 5:Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch :

A. Phenol phtalein và NaOH.

B. Cu và HCl.

C. Phenol phtalein; Cu và H2SO4 loãng .

D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánD

- Khi cho quỳ tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl: NH4++H2ONH3+ H3O+

- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Câu 6: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là

A. NH4HSO3.

B. Na2SO3.

C. NH4HCO3.

D. (NH4)2CO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

- X+ NaOH sinh ra khí có mùi khai → cation là NH4+.

- Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 → gốc axit không thể là SO42, CO32, SO32.

- Dung dịch X + HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → anion là HSO3.

→ X là NH4HSO3.

Câu 7: Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2.

B. MgCl2.

C. FeSO4.

D. NaOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có các phản ứng:

(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O

(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl

(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.

Câu 8: Cho các thí nghiệm sau :

(1). NH4NO2 to

(2). KMnO4 to

(3). NH3 + O2 to

(4). NH4Cl to

(5). (NH4)2CO3to

(6). AgNO3 to

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải:

Đáp ánC

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).

(1). NH4NO2t0N2+2H2O

(2). 2KMnO4t0K2MnO4+MnO2+O2

(3). 4NH3+3O2t02N2+6H2O

(4). NH4Clt0NH3+HCl

(5). NH42CO3t0CO2+2NH3+H2O

(6). AgNO3toAg+NO2+12O2

Câu 9:Thể tích khí N2 (ở đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2

A. 0,56 lít.

B. 11,20 lít.

C. 1,12 lít.

D. 5,60 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp ánD

NH4NO2 t0 N2 + 2H2O

nN2=nNH4NO2=1664=0,25 mol

nN2=0,25.22,4=5,6lít

Câu 10: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là

A. 22,4 lít.

B. 13,44 lít.

C. 8,96 lít.

D. 1,12 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nNaNO2=0,6 mol; nNH4Cl=0,4 mol

NaNO2 + NH4Cl to N2 + NaCl + 2H2O

nN2=nNH4Cl=0,4 mol

VN2=0,4.22,4=8,96lít.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-bari-ba.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên