CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O | CuO ra Cu | CH3OH ra HCHO

Phản ứng CuO + CH3OH hay CuO ra Cu hoặc CH3OH ra HCHO thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuO có lời giải, mời các bạn đón xem:

CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng CH3OH tác dụng với CuO

CH3OH + CuO t° HCHO + Cu + H2O

Cách lập phương trình hoá học:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá – chất khử:

C2H3OH+Cu+2O t°HC0HO +Cu0 +H2O

Chất khử: CH3OH; chất oxi hoá: CuO.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá: C2  C0 + 2e

- Quá trình khử: Cu +2+ 2e  Cu0

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

11C2  C0 + 2eCu +2+ 2e  Cu0

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

CH3OH + CuO t° HCHO + Cu + H2O

2. Điều kiện để CH3OH tác dụng với CuO

Phản ứng giữa CH3OH và CuO diễn ra ở điều kiện đun nóng.

3. Cách tiến hành thí nghiệm

- Cho hơi CH3OH đi qua ống sứ đựng CuO dư đun nóng.

Quảng cáo

4. Hiện tượng phản ứng

- CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ là Cu.

5. Tính chất hóa học của ancol

Trong phân tử ancol liên kết C – OH, đặc biệt liên kết O – H phân cực mạnh nên nhóm – OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.

5.1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)

- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:

Ví dụ:

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Tổng quát:

+ Với ancol đơn chức:

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

+ Với ancol đa chức:

          2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2

- Tính chất đặc trưng của glycerol hòa tan Cu(OH)2

Ví dụ:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Không chỉ glycerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.

Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.

Quảng cáo

CuO + CH3OH → Cu + HCHO + H2O | CuO ra Cu | CH3OH ra HCHO

5.2. Phản ứng thế nhóm OH

a) Phản ứng với axit vô cơ:

Ví dụ:

C2H5OH + HBr to C2H5Br + H2O

Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.

b) Phản ứng với ancol

Ví dụ:

2C2H5OH 140oC,H2SO4 C2H5OC2H5 + H2O

C2H5OC2H5: điEthyl ete

⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là

5.3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)

Ví dụ:

CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O

Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành alkene. Tổng quát:

CnH2n + 1OH  CnH2n + H2O

5.4. Phản ứng oxi hoá

Quảng cáo

- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:

CnH2n + 2O + 3n2O2 to nCO2 + (n + 1)H2O

- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to

+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:

CH3CH2OH + CuO to CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O

+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành ketone. Ví dụ:

CH3- CH(OH) – CH3 + CuO to CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O

+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là

A. C2H5OH.                                                

B. C3H7OH.                                                

C. CH3OH.                                                 

D. C4H9OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

 Đặt công thức của ancol là ROH.

 Phương trình phản ứng :

          ROH + HBr RBr + H2O      (1)

          (A)                        (B)

 Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có :

 80R=58,410058,4R=57 R là C4H9

 Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.

Câu 2: Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là

A. CH3OH.                                                 

B. C2H5OH.                                                

C. CH3CHOHCH3.       

D. CH3CH2CH2OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng :

          NaBr + H2SO4 → NaHSO4 + HBr               (1)

          ROH + HBr → RBr + H2O                (2)

         (A)                        (B)

Theo các phản ứng và giả thiết ta có :

nRBr=nN2=2,828=0,1  molMRBr=12,30,1=123  gam/molR=43

Vậy R là C3H7.

 Vậy ancol A là C3H7OH. Vì oxi hóa A bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu nước Br2 nên công thức cấu tạo của A là CH3CH2CH2OH.

          CH3CH2CH2OH + CuO toCH3CH2CHO + Cu + H2O                  (3)

          CH3CH2CHO + Br2 + H2O→CH3CH2COOH + 2HBr    (4)

Câu 3: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml acetic acid 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam ester. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng ester hoá là

A. 75%.                                                       

B. 80%.                                                       

C. 85%.                                                       

D. Kết quả khác

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nC2H5OH=20.0,92.0,846=0,32  mol;  nCH3COOH=0,3  mol;nCH3COOCH3=21,1288=0,24  mol.

 Phương trình phản ứng :

          CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOCH3 + H2O              (1)

mol:   0,24                 0,240,24

Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1, ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nên từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.

Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là:

H=0,240,3.100%=80%.

Câu 4: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là

A. CH3OH.          

B. C2H5OH.         

C. C3H7OH.         

D. C4H9OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.

 Phương trình phản ứng :

2ROH   140oC,  H2SO4ñaëc   ROR   +   H2O

Y là ROR

 Theo giả thiết ta có: MYMX=1,4375

2R+16R+17=1,4375R=15R:  CH3

 Vậy ancol X là CH3OH.

Câu 5: Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là 

A. CH3OH.          

B. C3H7OH.         

C. C4H9OH.         

D. C2H5OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

MYMX>1 nên đây là phản ứng tách nước tạo ete.

 Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH.

 Phương trình phản ứng:

2ROH      ROR   +   H2O

Y là ROR. Theo giả thiết ta có:

MYMX=37232R+16R+17=3723R=29R:  C2H5

 Vậy ancol X là C2H5OH.

Câu 6: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?

A. 0,1 mol.           

B. 0,15 mol.                   

C. 0,4 mol.           

D. 0,2 mol

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.

 Theo ĐLBTKL ta có

mH2O=mr­îumete=132,811,2=21,6gam

=>nH2O=21,618=1,2 mol.

Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,26=0,2mol.

Câu 7: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là

A. 24,48 gam.

B. 28,4 gam.

C. 19,04 gam.      

D. 23,72 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

 Theo giả thiết ta thấy số mol các ancol tham gia phản ứng là:

nC2H5OH=1.35.60%=0,36  mol;  nC4H9OH=1.25.40%=0,16  mol.

 Tổng số mol hai ancol tham gia phản ứng là 0,36 + 0,16 = 0,52 mol.

 Đặt công thức trung bình của hai ancol là: R¯OH

 Phương trình phản ứng :

          2R¯OH to,  xtR¯OR¯ + H2O     (1)

mol: 0,52 → 0,26

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mete=mR¯OHmH2O=0,36.46+0,16.740,26.18= 23,72 gam.

Câu 8: Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3 : 1 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2 rượu là

A. CH3OH và C2H5OH.                    

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. CH3OH và C3H7OH

D. Cả A và C đều đúng

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

 Đặt công thức phân tử trung bình của hai ancol là

 Phương trình phản ứng :

          2R¯OH to,  xtR¯OR¯ + H2O     (1)

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mH2O=mR¯OHmR¯OR¯=1,8  gamnR¯OH=2.nH2O=0,2  mol.

R¯+17=7,80,2=39  gam/molR¯=22 phải có một ancol là CH3OH, ancol còn lại là ROH.

 + Nếu nCH3OH:nROH=1:3 thì ta có :

1.32+3.(R+17)4=39R=24,3  (loại)

 + Nếu nCH3OH:nROH=3:1 thì ta có :

3.32+1.(R+17)4=39R=43  R là C3H7-

Câu 9: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH.                

B. C2H5OH và CH3OH

C. CH3OH và C3H7OH.                    

D. CH3OH và CH2=CHCH2OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

 Đốt cháy ete thu được nCO2=nH2O=0,4  mol nên suy ra ete có công thức phân tử là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C). Vậy đáp án chỉ có thể là A hoặc D.

 Phương trình phản ứng :

          CnH2nO + 3n12O2 → nCO2 + nH2O (1)

mol : x               → nx

 Theo phương trình (1) và giả thiết ta có hệ :

(14n+16)x=7,2nx=0,4x=0,1n=4

 Căn cứ vào các phương án ta thấy hai ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Câu 10: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O.            

B. C2H6O.            

C. CH4O.             

D. C4H8O

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

 Vì MXMY>1 nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.

 Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18.

 Theo giả thiết ta có :

MM18=1,6428M=46 . Vậy ancol X là C2H5OH.

Câu 11: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92.                

B. 0,32.

C. 0,64.                

D. 0,46

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

 Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O

 Phương trình phản ứng :

CnH2n + 2O + CuO to CnH2nO + H2O + Cu (1)

mol :  x   →    x    →    x  →    x   →  x      

 Khối lượng chất rắn giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 Þ x = 0,02

Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là 15,5.2 = 31 và có số mol là 0,02.2 = 0,04 mol.

 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :       

mCnH2n +2O  =0,02.64+0,04.310,02.80=0,92 gam.

Câu 12: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là

A. 60%.               

B. 75%.               

C. 80%.               

D. 53,33%

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

 Đặt công thức của ancol là RCH2OH.

 Số mol O2 đã tham gia phản ứng là: nO2=8,4632=0,075  mol

Phương trình phản ứng :

          2RCH2OH + O2 xt,to 2RCHO + 2H2O    (1)

mol: 0,15 0,075

 Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó :

MRCH2OH<60,15=40R<9 R là H, ancol A là CH3OH.

 Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là: 0,15.326.100%=80%.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên