Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3 | Na2SiO3 ra H2SiO3 | Na2SiO3 ra Na2CO3
Phản ứng Na2SiO3 + CO2 + H2O hay Na2SiO3 ra H2SiO3 hoặc Na2SiO3 ra Na2CO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Na2SiO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3
Điều kiện phản ứng
Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có kết tủa dạng keo xuất hiện.
Bạn có biết
H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả carbonic acid, nên dễ bị khí CO2 đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Thủy tinh lỏng là
A. Silic đioxit nóng chảy.
B. dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic.
D. thạch anh nóng xảy.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3 là
A. không có hiện tượng gì.
B. có khí thoát ra.
C. có kết tủa dạng keo xuất hiện.
D. cả B và C.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3
Xuất hiện kết tủa dạng keo H2SiO3.
Ví dụ 3: Axit nào sau đây không tan trong nước?
A. H2SiO3.
B. H2SO3.
C. HCl.
D. HBr.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Si + 2F2 → SiF4
- Si + O2 SiO2
- Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
- Si + 2Mg Mg2Si
- SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
- SiO2 + 2C → Si + 2CO↑
- SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
- H2SiO3 SiO2 + H2O
- SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
- SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 ↑
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)