Si + Mg → Mg2Si | Si ra Mg2Si | Mg ra Mg2Si
Phản ứng Si + Mg hay Si ra Mg2Si hoặc Mg ra Mg2Si thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Si có lời giải, mời các bạn đón xem:
Si + 2Mg Mg2Si
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
Cho Mg tác dụng với Si ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Không có hiện tượng nhận biết đặc biệt
Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, Si tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt, … tạo thành silixua kim loại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO2
B. SiO
C. Mg2Si
D. H2SiO3
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của Si trong Mg2Si thấp nhất là –4.
Ví dụ 2: Trong phản ứng hóa học nào sau đây Si đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. Si + 2F2 → SiF4
B. Si + O2 SiO2
C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
D. Si + 2Mg Mg2Si
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Si đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử như kim loại.
Si có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -4.
Ví dụ 3: Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?
A. do silic có tính khử.
B. do silic có tính oxi hóa.
C. do silic có khối lượng nhẹ.
D. do silic có tính bán dẫn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường độ dẫn điện thấp, nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên nên được sử dụng rộng rãi để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Si + 2F2 → SiF4
- Si + O2 SiO2
- Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
- SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
- SiO2 + 2C → Si + 2CO↑
- SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
- H2SiO3 SiO2 + H2O
- Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3↓ + Na2CO3
- SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
- SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 ↑
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)