Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 91 Tập 2 - Cánh diều
Với soạn bài Thực hành tiếng Việt: Sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới trang 91, 92 Tập 2 Ngữ văn lớp 9 Cánh diều sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 9.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 91 Tập 2 - Cánh diều
Câu 1 (trang 91 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Xếp các từ ở bên A vào nhóm phù hợp nêu ở bên B:
A. Từ |
B. Đặc điểm cấu tạo |
a. cà chua, tên lửa, đường sá |
1. Tạo từ theo phương thức láy |
b. tàu hoả, linh chiến, xe ben |
2. Tạo từ theo phương thức vay mượn tiếng Pháp |
c. nằng nặng, nhè nhẹ, bối rối |
3. Tạo từ theo phương thức vay mượn tiếng Hán |
d. lô cốt, bê tông, xi măng |
4. Tạo từ theo phương thức láy |
e. cường quốc, hải quân, siêu thị |
5. Tạo từ theo phương thức lai tạo |
M: a) – 4)
Trả lời:
c) – 1)
d) – 2)
b) – 3)
a) – 4)
e) – 5)
Câu 2 (trang 91 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Xác định nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Chỉ ra các nghĩa được hình thành theo phương thức ẩn dụ và các nghĩa được hình thành theo phương thức hoán dụ.
a) Nói ngọt lọt đến xương. (Tục ngữ)
b) Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
(Ca dao)
c) Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
(Nguyễn Du)
Trả lời:
a. Nói ngọt lọt đến xương. (Tục ngữ)
- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Tục ngữ này sử dụng từ "ngọt" để ám chỉ điều gì đó rất tốt, rất đẹp, rất nổi bật, ẩn dụ về sự ngọt ngào, dễ chịu, và hấp dẫn như đồ ăn ngọt có thể làm cho người ta cảm thấy hạnh phúc và thoải mái.
b. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
(Ca dao)
- Nghĩa hình thành theo phương thức hoán dụ: Trong đây, "kiềng ba chân" được sử dụng để tả sự vững vàng, kiên định, mạnh mẽ. Hoán dụ này ám chỉ sự ổn định, sự mạnh mẽ và không bị lay chuyển bởi những gì xung quanh, giống như một chiếc kiềng ba chân không bao giờ bị lật.
c. Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
(Nguyễn Du)
- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Trong đây, từ "thu" được sử dụng để mô tả sự lắc động, xoay chuyển của cảm xúc và tâm trạng. "Thu" tượng trưng cho sự lăn tăn, sự dao động của cuộc sống và tâm hồn, ẩn dụ về sự thay đổi không ngừng nghỉ và sự đầy đặn của cảm xúc và trải nghiệm.
=> Những cụm từ trong các câu trên đều tạo ra hình ảnh mạnh mẽ và ý nghĩa sâu sắc trong văn chương và văn hóa Việt Nam.
Câu 3 (trang 92 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:
- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.
- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.
- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.
- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.
- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.
Trả lời:
- Từ "Đồng":
+ Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
+ Đồng bào: người cùng dòng huyết.
+ Đồng ca: hát chung một bài ca.
+ Đồng dao: cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.
+ Mục đồng: trẻ em chăn gia súc.
+ Thần đồng: người có tài năng vượt trội.
- Từ "Giai":
+ Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.
+ Giai phẩm: phẩm chất tốt đẹp của người.
+ Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.
+ Giai cấp: tầng lớp xã hội.
+ Giai đoạn: giai đoạn.
+ Giai tầng: tầng lớp xã hội.
+ Giai lão: người cao tuổi, lão luyện.
+ Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi.
- Từ "Minh":
+ Minh châu: viên ngọc sáng.
+ Minh quân: ông vua sáng suốt.
+ Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.
+ Chứng minh: xác định căn cứ đó là đúng hay sai, có hay không.
+ Thuyết minh: giải thích, làm rõ.
+ Minh oan: rõ ràng, công bằng.
+ Đồng minh: Cùng đứng về một phía, liên kết với nhau để hành động vì mục đích chung.
+ Liên minh: Sự kết hợp giữa hai hay nhiều lực lượng để cùng chiến đấu cho một mục đích chung
- Từ "Tân":
+ Lễ tân: người đón tiếp.
+ Tiếp tân: đón tiếp, chào đón.
+ Tân khách: khách mới, người đến mới.
+ Tân binh: người lính mới.
+ Tân dược: loại thuốc mới.
+ Tân thời: thời đại mới.
- Từ "Vị":
+ Định vị: xác định vị trí.
+ Hoán vị: sắp xếp lại theo thứ tự khác.
+ Kế vị: người thừa kế vị trí.
+ Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.
+ Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.
+ Vị lai: tương lai.
+ Vị tất: vĩnh viễn, mãi mãi.
+ Vị thành niên: tuổi trẻ.
Câu 4 (trang 92 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.
a)
Tái sinh chưa dứt hương thể,
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.
(Nguyễn Du)
b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)
Trả lời:
a) Tái sinh chưa dứt hương thể,
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai. (Nguyễn Du)
- Tái sinh: Tái có nghĩa là "lại", sinh có nghĩa là "sống, sanh ra".
=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.
- Trâu ngựa: Trâu là con vật có sức mạnh, ngựa là linh cẩu nhanh nhẹn.
=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.
- Đền nghì: Đền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.
=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.
- Trúc mai: Trúc là tre, mai là cây hoa mai.
=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.
b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)
- Việt vị: Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 9 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn văn 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều