Cách tính độ ẩm tuyệt đối của không khí
Cách tính độ ẩm tuyệt đối của không khí
Bài viết Cách tính độ ẩm tuyệt đối của không khí sẽ tóm tắt các khái niệm, định nghĩa cũng như tính chất của môn Vật Lí lớp 10 giúp học sinh học tốt môn Vật Lí 10.
Câu hỏi: Cách tính độ ẩm tuyệt đối của không khí
Trả lời:
Sử dụng công thức tính độ ẩm tỉ đối:
Với a là độ ẩm tuyệt đối của không khí; A là độ ẩm cực đại.
Rút ra độ ẩm tuyệt đối
Để xác định độ ẩm cực đại, ta sử dụng bảng áp suất hơi nước bão hòa và khối lượng riêng ρ của nó.
Độ ẩm cực đại A có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa tính theo đơn vị g/m3.
Ví dụ: Giả sử không khí ở 250C có độ ẩm tuyệt đối là 17,30 g/m3. Hãy xác định độ ẩm cực đại và độ ẩm tỉ đối của không khí ở 250C.
Giải:
Độ ẩm cực đại A của không khí ở 250C đúng bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng nhiệt độ này. Xem bảng trên, ta xác định được
A = 23,0 g/m3.
Suy ra độ ẩm tỉ đối của khong khí ở 250C là
Ví dụ:
Buổi sáng không khí có nhiệt độ 230C và độ ẩm tỉ đối là 80%. Buổi trưa không khí có nhiệt độ 300C và có độ ẩm tỉ đối là 60%. Hỏi vào buổi nào không khí có chứa nhiều hơi nước hơn?
Giải:
Từ bảng trên ta có độ ẩm cực đại của không khí ở 230C là 20,6 g/m3, còn độ ẩm cực đại ở nhiệt độ 300C là 30,29 g/m3.
Độ ẩm tuyệt đối của không khí ở 230C là
Độ ẩm tuyệt đối của không khí ở 300C là
Vì a1 < a2 => buổi trưa không khí có nhiều hơi nước hơn.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập môn Vật Lí lớp 10 hay và chi tiết khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)